Danh sách 3 cấp, 35 Bảo hiểm khu vực từ 01 03 2025 theo Quyết định 391
Nội dung chính
Danh sách 3 cấp 35 Bảo hiểm khu vực từ 01 03 2025 theo Quyết định 391
Ngày 26/02/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam trực thuộc Bộ Tài chính.
Theo Quyết định này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức theo hệ thống ba cấp từ trung ương đến địa phương, đồng thời xác định danh sách 35 Bảo hiểm xã hội khu vực có hiệu lực từ ngày 01/03/2025. Cụ thể:
Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức theo mô hình ba cấp, bao gồm:
(1) Bảo hiểm xã hội Việt Nam: có 14 đơn vị tham mưu tại Trung ương
- Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
- Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế.
- Ban Quản lý thu và phát triển người tham gia.
- Ban Quản lý đầu tư quỹ.
- Ban Kiểm toán nội bộ.
- Ban Pháp chế.
- Ban Tài chính - Kế toán.
- Ban Tổ chức cán bộ.
- Ban Tuyên truyền và Hỗ trợ người tham gia.
- Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số.
- Trung tâm Lưu trữ.
- Trung tâm Kiểm soát thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế điện tử.
(2) Bảo hiểm xã hội khu vực trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức theo 35 khu vực.
(3) Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội liên huyện (gọi chung là Bảo hiểm xã hội cấp huyện) thuộc Bảo hiểm xã hội khu vực.
Danh sách chi tiết 35 Bảo hiểm xã hội khu vực được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025.
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
1 | BHXH khu vực I | Hà Nội | Hà Nội |
2 | BHXH khu vực II | TP. Hồ Chí Minh | TP. Hồ Chí Minh |
3 | BHXH khu vực III | Cần Thơ | Cần Thơ |
4 | BHXH khu vực IV | Bình Dương | Bình Dương |
5 | BHXH khu vực V | Đồng Nai | Đồng Nai |
6 | BHXH khu vực VI | Thanh Hóa | Thanh Hóa |
7 | BHXH khu vực VII | Nghệ An | Nghệ An |
8 | BHXH khu vực VIII | Hải Phòng - Thái Bình | Hải Phòng |
9 | BHXH khu vực IX | Lạng Sơn - Cao Bằng | Lạng Sơn |
10 | BHXH khu vực X | Thái Nguyên - Bắc Kạn | Thái Nguyên |
11 | BHXH khu vực XI | Bắc Giang - Bắc Ninh | Bắc Giang |
12 | BHXH khu vực XII | Hải Dương - Quảng Ninh | Hải Dương |
13 | BHXH khu vực XIII | Nam Định - Ninh Bình | Nam Định |
14 | BHXH khu vực XIV | Hưng Yên - Hà Nam | Hưng Yên |
15 | BHXH khu vực XV | Sơn La - Hòa Bình | Sơn La |
16 | BHXH khu vực XVI | Điện Biên - Lai Châu | Điện Biên |
17 | BHXH khu vực XVII | Yên Bái - Lào Cai | Yên Bái |
18 | BHXH khu vực XVIII | Phú Thọ - Vĩnh Phúc | Phú Thọ |
19 | BHXH khu vực XIX | Hà Giang - Tuyên Quang | Tuyên Quang |
20 | BHXH khu vực XX | Hà Tĩnh - Quảng Bình | Hà Tĩnh |
21 | BHXH khu vực XXI | Huế - Quảng Trị | Huế |
22 | BHXH khu vực XXII | Đà Nẵng - Quảng Nam | Đà Nẵng |
23 | BHXH khu vực XXIII | Bình Định - Quảng Ngãi | Bình Định |
24 | BHXH khu vực XXIV | Khánh Hòa - Phú Yên | Khánh Hòa |
25 | BHXH khu vực XXV | Đắk Lắk - Đắk Nông | Đắk Lắk |
26 | BHXH khu vực XXVI | Gia Lai - Kon Tum | Gia Lai |
27 | BHXH khu vực XXVII | Lâm Đồng - Ninh Thuận | Lâm Đồng |
28 | BHXH khu vực XXVIII | Bà Rịa - Vũng Tàu - Bình Thuận | Bà Rịa - Vũng Tàu |
29 | BHXH khu vực XXIX | Tây Ninh - Bình Phước | Tây Ninh |
30 | BHXH khu vực XXX | An Giang - Đồng Tháp | An Giang |
31 | BHXH khu vực XXXI | Kiên Giang - Hậu Giang | Kiên Giang |
32 | BHXH khu vực XXXII | Cà Mau - Bạc Liêu | Cà Mau |
33 | BHXH khu vực XXXIII | Sóc Trăng - Trà Vinh | Sóc Trăng |
34 | BHXH khu vực XXXIV | Long An - Tiền Giang | Long An |
35 | BHXH khu vực XXXV | Bến Tre - Vĩnh Long | Bến Tre |
Danh sách 3 cấp, 35 Bảo hiểm khu vực từ 01 03 2025 theo Quyết định 391 (Hình ảnh từ Internet)
Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội năm 2025
Ngày 10/01/2025, Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành có hiệu lực từ ngày 28/02/2025.
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH, năm 2025 thì đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
- Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.