Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 2026 là bao nhiêu? Hướng dẫn cách tính mức lương đóng BHXH 2026
Nội dung chính
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 2026 là bao nhiêu? Hướng dẫn cách tính mức lương đóng BHXH 2026
Căn cứ Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Điều 32. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội
1. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 22% thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 33, 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP và Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định về tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội năm 2026 của người sử dụng lao động và người lao động như sau:
(1) Đối với Người lao động:
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): 8%
- Bảo hiểm hưu trí (HT): không đóng
- Bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (TNLĐ - BNN): không đóng
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): 1%
- Bảo hiểm y tế (BHYT): 1,5%
=> Tổng cộng: 10,5%
(2) Đối với Người sử dụng lao động (doanh nghiệp):
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): 14%
- Bảo hiểm hưu trí (HT): 3%
- Bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (TNLĐ - BNN): 0,5%
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): 1%
- Bảo hiểm y tế (BHYT): 3%
=> Tổng cộng: 21,5%
Lưu ý: Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN này áp dụng cho người lao động Việt Nam.
Như vậy, người sử dụng lao động và người lao động đều có trách nhiệm phải đóng BHXH bắt buộc với mức đóng là 32%. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 2026 vẫn được áp dụng theo quy định nêu trên.
Người lao động: Mức đóng BHXH = 10,5% x Mức lương tháng đóng BHXH Doanh nghiệp Mức đóng BHXH = 21,5% x Mức lương tháng đóng BHXH |
=> Tổng đóng cho BHXH = NLĐ + Doanh nghiệp (đây là tổng chi phí hàng tháng đưa vào quỹ BHXH, BHYT, BHTN cho NLĐ)
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp thuộc ngành nghề nguy cơ cao về TNLĐ-BNN và được Bộ Nội vụ chấp thuận, phần đóng quỹ TNLĐ-BNN có thể giảm từ 0,5% xuống 0,3%, kéo tổng doanh nghiệp đóng xuống 21,3%, tổng cộng là 31,8%.

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 2026 là bao nhiêu? Hướng dẫn cách tính mức lương đóng BHXH 2026 (Hình từ Internet)
Chính thức tăng mức lương tối thiểu vùng lên 7,2% từ 1/1/2026
Ngày 10/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, có hiệu lực từ ngày 1/1/2026, thay thế Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP, quy định mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 5.310.000 | 25.500 |
Vùng II | 4.730.000 | 22.700 |
Vùng III | 4.140.000 | 20.000 |
Vùng IV | 3.700.000 | 17.800 |
Theo đó, mức lương tối thiểu theo giờ cũng được nâng tương ứng, với vùng I từ 23.800 lên 25.500 đồng; vùng II từ 21.200 lên 22.700 đồng; vùng III từ 18.600 lên 20.000 đồng; vùng IV từ 16.600 lên 17.800 đồng.
Như vậy, mức lương tối thiểu nêu trên tăng từ 250.000 đồng - 350.000 đồng/tháng (tương ứng tỷ lệ bình quân 7,2%).
Bên cạnh đó tại Điều 2 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định về các đối tượng áp dụng cụ thể như sau:
(1) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
(2) Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
- Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
(3) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 293/2025/NĐ-CP.
Hướng dẫn xác định địa bàn vùng theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP, Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
(1) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
(2) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
(3) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
(4) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
(5) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 2026 là bao nhiêu? Hướng dẫn cách tính mức lương đóng BHXH 2026"
