Có thể xây nhà ở trên đất khu vui chơi, giải trí công cộng hay không?
Nội dung chính
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng là đất như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại điểm k khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
...
6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm:
...
k) Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng là đất xây dựng các công trình hoặc không có công trình nhưng được xác định chủ yếu cho các hoạt động vui chơi giải trí công cộng, gồm công viên, vườn hoa, bãi tắm và khu vực dành cho vui chơi giải trí công cộng khác, trừ cơ sở chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát, cơ sở dịch vụ trò chơi; công trình hội họp và các hoạt động khác phù hợp với phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư ở địa phương.
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng là loại đất được sử dụng chủ yếu để xây dựng các công trình phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí chung cho cộng đồng, như công viên, vườn hoa, bãi tắm hoặc các khu vực tương tự.
- Loại đất này không bao gồm các cơ sở chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát, cơ sở dịch vụ trò chơi hoặc các công trình khác không phù hợp với mục đích công cộng.
- Ngoài ra, đất này có thể được sử dụng cho các hoạt động sinh hoạt cộng đồng, hội họp, hoặc các hoạt động phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương.
Có thể xây nhà ở trên đất khu vui chơi, giải trí công cộng hay không? (Hình từ Internet)
Thời hạn sử dụng của đất khu vui chơi, giải trí công cộng có thể kéo dài đến bao lâu?
Căn cứ theo quy đinh tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024:
Phân loại đất
...
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác.
Theo quy định trên, đất khu vui chơi, giải trí công cộng được xếp vào loại đất sử dụng vào mục đích công cộng trong nhóm đất phi nông nghiệp.
Ngoài ra, căn cứ tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Như vậy, đất khu vui chơi, giải trí công cộng thuộc nhóm đất sử dụng vào mục đích công cộng, do đó nếu không dùng vào mục đích kinh doanh, loại đất này có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài. Đồng nghĩa với việc không giới hạn thời gian sử dụng đất.
Có thể xây nhà ở trên đất khu vui chơi, giải trí công cộng hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2024:
Theo đó, nguyên tắc sử dụng đất theo pháp luật đất đai là:
- Đúng mục đích sử dụng đất.
- Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.
- Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.
Như đã đề cập trước đó, đất khu vui chơi, giải trí công cộng là loại đất được sử dụng chủ yếu để xây dựng các công trình phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí chung cho cộng đồng, như công viên, vườn hoa, bãi tắm hoặc các khu vực tương tự.
Do đó, người sử dụng đất không thể xây nhà ở trên loại đất này.
Cơ quan có thẩm quyền giao đất là cơ quan nào?
Theo Điều 123 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho tổ chức trong nước.
Giao đất, cho thuê đất cho tổ chức tôn giáo, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Cho thuê đất cho tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho cá nhân. Trường hợp chuyển mục đích hoặc thuê đất nông nghiệp trên 0,5 ha để làm thương mại, dịch vụ cần có văn bản chấp thuận từ UBND cấp tỉnh.
Giao đất cho cộng đồng dân cư.