Những khoản nghĩa vụ tài chính nào người sử dụng đất cần phải nộp?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Những khoản nghĩa vụ tài chính nào người sử dụng đất cần phải nộp? Hướng dẫn điền phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai

Nội dung chính

    Những khoản nghĩa vụ tài chính nào người sử dụng đất cần phải nộp?

    Để được cấp sổ đỏ hoặc thực hiện các quyền như chuyển nhượng, tặng cho đất, người sử dụng đất phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính bao gồm: tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ, trừ các trường hợp được miễn hoặc không phải nộp. Cụ thể như sau:

    Tên nghĩa vụ tài chính

    Trường hợp

    Cấp Giấy chứng nhận lần đầu

    Chuyển mục đích sử dụng đất

    Chuyển nhượng, tặng cho đất

    Chỉ sử dụng đất

    Tiền sử dụng đất

    Có thể phải nộp

    Có thể phải nộp

    Không nộp

    Không nộp

    Lệ phí trước bạ

    Phải nộp

    Không nộp

    Phải nộp, trừ trường hợp được miễn

    Không nộp

    Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

    Phải nộp

    Phải nộp

    Phải nộp nếu yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới

    Không nộp

    Phí thẩm định hồ sơ

    Chỉ một vài tỉnh thành thu

    Đa số các tỉnh thành đều thu

    Không nộp

    Thuế sử dụng đất

    Không phải nộp, trừ trường hợp quá trình sử dụng đất không nộp

    Không nộp

    Không nộp

    Phải nộp, trừ trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

    Thuế thu nhập cá nhân

    Không nộp

    Không nộp

    Phải nộp, trừ trường hợp được miễn

    Không nộp

    Những khoản nghĩa vụ tài chính nào người sử dụng đất cần phải nộp?

    Những khoản nghĩa vụ tài chính nào người sử dụng đất cần phải nộp? (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn điền phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai

    Hướng dẫn lập Phiếu chuyển thông tin địa chính (dùng để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai) theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

    Mục I.

    (1) Ghi Mã số hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    (2) Ghi theo thời gian nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

    Mục II. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện và danh sách theo Mẫu số 19a.

    (3) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh;

    Hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả vợ và chồng; cộng đồng dân cư ghi tên của cộng đồng.

    Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.

    (4) Địa chỉ để gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.

    (5) Ghi Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh....đối với tổ chức; số hộ chiếu đối với cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; số định danh đối với cá nhân trong nước.

    (6) Ghi loại thủ tục như: cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v...

    Mục III (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 6 Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2025)

    Điểm 3.1. Ghi thông tin thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất thì lập danh sách theo Mẫu số 19a.

    (7) Ghi số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, tinh nơi có thửa đất.

    (8) Mục đích sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

    (9) Ghi hình thức sử dụng đất như: Giao đất không thu tiền sử dụng đất/Giao đất có thu tiền sử dụng đất/Thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê/Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; trường hợp chuyển hình thức sử dụng đất thì ghi hình thức sử dụng đất trước khi chuyển và sau khi chuyển.

    (10) Ghi tên loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v...

    (11) Áp dụng đối với trường hợp tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất/tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) theo bảng giá đất tại mục 3.1.3

    (12) Hướng dẫn xác định “diện tích chuyển mục đích sử dụng đất” tại mục 3.1.4, như sau:

    - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định khoản 1 tại Điều 121 Luật Đất đai 2024;

    - Diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang mục đích khác (nếu có) theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 182 Luật Đất đai 2024.

    Điểm 3.2. Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất theo Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất. Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình thì lập danh sách theo Mẫu số 19a.

    Không thực hiện nghĩa vụ tài chính có phải là hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?

    Căn cứ vào Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định về hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:

    Điều 11. Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai
    1. Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
    2. Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
    3. Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
    4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
    5. Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
    6. Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
    7. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
    8. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
    9. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
    10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
    11. Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    Như vậy, không thực hiện nghĩa vụ tài chính có là hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1