Cập nhật bảng tra cứu mã định danh đơn vị cấp 4 quy định tại Quyết định 2507

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cập nhật bảng tra cứu các đơn vị cấp 4 quy định tại Quyết định 2507? Quy định về mã định danh điện tử của các bộ, ngành địa phương

Nội dung chính

    Cập nhật bảng tra cứu mã định danh đơn vị cấp 4 quy định tại Quyết định 2507

    Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 quy định bảng tra cứu mã định danh đơn vị cấp 4 sau sáp nhập tỉnh từ 17/7/2025 như sau:

    Dưới đây là bảng tra cứu mã định danh đơn vị cấp 4 sau sáp nhập:

    STT

    Mã định danh cấp 4

    Tên cơ quan, đơn vị cấp 4

    Trạng thái

    1

    G12.12.04.043

    Phòng Giao dịch số 15 - Kho bạc Nhà nước Khu vực VII

    Đổi tên

    2

    G12.12.04.045

    Phòng Giao dịch số 12 - Kho bạc Nhà nước Khu vực VII

    Đổi tên

    3

    G12.12.04.047

    Phòng Giao dịch số 13 - Kho bạc Nhà nước Khu vực VII

    Đổi tên

    4

    G12.12.04.051

    Phòng Giao dịch số 9 - Kho bạc Nhà nước Khu vực VII

    Đổi tên

    5

    G12.12.04.052

    Phòng Giao dịch số 11 - Kho bạc Nhà nước Khu vực VII

    Đổi tên

    6

    G12.12.04.053

    Phòng Giao dịch số 10 - Kho bạc Nhà nước Khu vực VII

    Đổi tên

    7

    G12.12.04.054

    Phòng Giao dịch số 14 - Kho bạc Nhà nước Khu vực VII

    Đổi tên

    8

    G12.12.08.073

    Phòng Giao dịch số 19 - Kho bạc Nhà nước Khu vực VIII

    Đổi tên

    9

    G12.12.08.075

    Phòng Giao dịch số 18 - Kho bạc Nhà nước Khu vực VIII

    Đổi tên

    10

    G12.12.08.076

    Phòng Giao dịch số 17 - Kho bạc Nhà nước Khu vực VIII

    Đổi tên

    11

    G12.12.11.096

    Phòng Giao dịch số 4 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    12

    G12.12.11.097

    Phòng Giao dịch số 1 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    13

    G12.12.11.098

    Phòng Giao dịch số 6 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    14

    G12.12.11.099

    Phòng Giao dịch số 5 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    15

    G12.12.11.101

    Phòng Giao dịch số 2 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    16

    G12.12.11.102

    Phòng Giao dịch số 7 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    17

    G12.12.11.103

    Phòng Giao dịch số 3 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    18

    G12.12.12.107

    Phòng Giao dịch số 15 - Kho bạc Nhà nước Khu vực IX

    Đổi tên

    19

    G12.12.12.108

    Phòng Giao dịch số 14 - Kho bạc Nhà nước Khu vực IX

    Đổi tên

    20

    G12.12.12.109

    Phòng Giao dịch số 12 - Kho bạc Nhà nước Khu vực IX

    Đổi tên

    21

    G12.12.12.110

    Phòng Giao dịch số 11 - Kho bạc Nhà nước Khu vực IX

    Đổi tên

    22

    G12.12.12.111

    Phòng Giao dịch số 10 - Kho bạc Nhà nước Khu vực IX

    Đổi tên

    23

    G12.12.12.112

    Phòng Giao dịch số 13 - Kho bạc Nhà nước Khu vực IX

    Đổi tên

    24

    G12.12.14.119

    Phòng Giao dịch số 12 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    25

    G12.12.14.120

    Phòng Giao dịch số 15 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    26

    G12.12.14.121

    Phòng Giao dịch số 14 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    27

    G12.12.14.122

    Phòng Giao dịch số 13 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    28

    G12.12.14.123

    Phòng Giao dịch số 9 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    29

    G12.12.14.125

    Phòng Giao dịch số 8 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    30

    G12.12.14.126

    Phòng Giao dịch số 10 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    31

    G12.12.14.127

    Phòng Giao dịch số 11 - Kho bạc Nhà nước Khu vực X

    Đổi tên

    32

    G12.12.15.133

    Phòng Giao dịch số 1 - Kho bạc Nhà nước Khu vực IX

    Đổi tên

    33

    G12.12.15.136

    Phòng Giao dịch số 3 - Kho bạc Nhà nước Khu vực IX

    Đổi tên

    34

    G12.12.15.140

    Phòng Giao dịch số 2 - Kho bạc Nhà nước Khu vực IX

    Đổi tên

    35

    G12.12.15.141

    Phòng Giao dịch số 4 - Kho bạc Nhà nước Khu vực IX

    Đổi tên

    36

    G12.12.20.182

    Phòng Giao dịch số 10 - Kho bạc Nhà nước Khu vực VI

    Đổi tên

    ...

    ...

    ...

    ...

    Bảng tra cứu mã định danh đơn vị cấp 4 quy định tại Quyết định 2507 đầy đủ dưới đây:

    >>> Xem chi tiết: Bảng tra cứu mã định danh đơn vị cấp 4 sau sáp nhập tỉnh chi tiết

    Cập nhật bảng tra cứu mã định danh đơn vị cấp 4 quy định tại Quyết định 2507

    Cập nhật bảng tra cứu mã định danh đơn vị cấp 4 quy định tại Quyết định 2507 (Hình từ Internet)

    Quy định về mã định danh điện tử của các bộ, ngành địa phương

    Căn cứ Điều 4 Quyết định 20/2020/QĐ-TTg quy định về mã định danh điện tử của các bộ, ngành địa phương như sau:

    Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương quy định:

    - Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương là chuỗi ký tự có độ dài tối đa là 35 ký tự và được chia thành các nhóm ký tự. Các ký tự gồm: dấu chấm (.), các chữ số từ 0 đến 9 và các chữ cái từ A đến Z (dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh). Mỗi nhóm ký tự được sử dụng để xác định các cơ quan, tổ chức tại cấp tương ứng; các nhóm ký tự được phát triển từ trái qua phải và được phân tách với nhau bằng dấu chấm.

    - Nhóm ký tự thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái trong Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương quy định tại khoản 1 Điều này để xác định các cơ quan, tổ chức cấp 1 (gọi là Mã cấp 1). Mã cấp 1 có dạng MX1X2, trong đó: M là chữ cái trong phạm vi từ A đến Y; X1, X2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9. Quy định chi tiết cơ quan, tổ chức cấp 1 và Mã cấp 1 của các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức đặc thù tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 20/2020/QĐ-TTg.

    - Các nhóm ký tự nối tiếp sau Mã cấp 1 trong Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 20/2020/QĐ-TTg lần lượt xác định các cơ quan, tổ chức từ cấp 2 trở đi; cơ quan, tổ chức tại một cấp nhất định trừ cấp 1 là các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan, tổ chức cấp liền trước.

    Diện tích sử dụng chung thuộc trụ sở làm việc cơ quan nhà nước được quy định thế nào?

    Căn cứ Điều 6 Nghị định 155/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 6. Diện tích sử dụng chung
    1. Diện tích sử dụng chung là diện tích sử dụng phục vụ hoạt động chung trong trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, gồm:
    a) Phòng tiếp nhận và trả hồ sơ (bộ phận một cửa); phòng tiếp dân; phòng văn thư, đánh máy, hành chính, quản trị; phòng nhân sao tài liệu;
    b) Phòng tiếp khách (trong nước, quốc tế);
    c) Hội trường, phòng họp;
    d) Phòng lưu trữ, phòng hồ sơ, phòng tư liệu và sách;
    đ) Phòng trung tâm dữ liệu, phòng máy tính, quản trị mạng, phòng đặt thiết bị kỹ thuật, quản lý toà nhà;
    e) Phòng thường trực, bảo vệ hoặc phòng bảo vệ có yêu cầu trực đêm; phòng truyền thống; phòng y tế; nhà ăn; kho thiết bị, dụng cụ, văn phòng phẩm; sảnh, hành lang; ban công, lô gia; nơi thu gom giấy loại và rác thải; nhà làm việc của đội xe; khu vệ sinh; diện tích phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy;
    g) Diện tích sử dụng chung khác không thuộc diện tích quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này.
    2. Diện tích sử dụng chung quy định tại khoản 1 Điều này được xác định tối đa không quá 85% tổng diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh của cơ quan, tổ chức và được phân bổ cho từng loại diện tích cụ thể quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này.
    Trường hợp sau khi phân bổ cho từng loại diện tích quy định tại khoản 1 Điều này mà diện tích của các phòng/bộ phận có quy định cụ thể tại Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (công sở cơ quan hành chính nhà nước) thấp hơn so với mức tối thiểu được quy định tại Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam thì được áp dụng diện tích của phòng/bộ phận đó theo mức tối thiểu quy định tại Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam. Phần diện tích chênh lệch giữa diện tích được phân bổ và diện tích tối thiểu theo Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam được bổ sung vào diện tích sử dụng chung của cơ quan, tổ chức.

    Theo đó, diện tích sử dụng chung thuộc trụ sở làm việc được quy định như trên.

    saved-content
    unsaved-content
    1