Cập nhật bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất? Giá đất tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu mới nhất
Nội dung chính
Cập nhật bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất? Giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất
Tính tới ngày 12/12/2024, vẫn chưa có cập nhật mới nhất về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu năm 2025, theo đó những văn bản dưới đây quy định về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 – 2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
Nghị quyết 117/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 38/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 25/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (được đính chính tại Quyết định 2347/QĐ-UBND về đính chính nội dung điểm đầu, điểm cuối tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai (thành phố Vũng Tàu) và nội dung đơn giá đất ở Vị trí 5 của hai tuyến đường trên địa bàn huyện Long Điền tại Danh mục các tuyến đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành)
Quyết định 20/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu điều chỉnh Phụ lục danh mục các đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Theo đó, căn cứ theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu quy định bảng giá đất ở điều chỉnh theo các tuyến đường cập nhật mới nhất.
Trên những tuyến đường đô thị, giá đất lên đến 78.000.000 đồng/m2 cho các vị trí khác nhau. Điển hình, giá đất trên trọn đường Cu Ba, thấp nhất là 23.400.000 đồng/m2 cho vị trí 5 và cao nhất là 78.000.000 đồng/m2 cho vị trí 1
Hay trên tuyến đường Lý Thường Kiệt, đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Qúy Đôn, giá đất theo từng vị trí được quy định cụ thể như sau:
Vị trí 1: 78.000.000 đồng/m2
Vị trí 2: 54.600.000 đồng/m2
Vị trí 3: 39.000.000 đồng/m2
Vị trí 4: 31.200.000 đồng/m2
Vị trí 5: 23.400.000 đồng/m2
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT BÀ RỊA- VŨNG TÀU 2025 ONLINE TẠI ĐÂY
Đất phi nông nghiệp tại đô thị tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu quy định như thế nào?
Căn cứ vào Điều 3 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu quy định như sau:
Đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Đất ở trong đô thị
a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị
Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.
Đô thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ.
Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.
b) Phân loại đường phố trong đô thị
Đường phố và đường hẻm trong đô thị:
Đường chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Những tuyến đường không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được coi là đường hẻm. Chiều rộng của hẻm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình cao nhất.
Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.
Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.
Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.
c) Cách xác định vị trí đất ở trong đô thị
Cách xác định vị trí của đất ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị
Phân loại đô thị, đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Như vậy, đất phi nông nghiệp tại đô thị tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu quy định như trên.
Cập nhật bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất? Giá đất tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu mới nhất (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định sửa đổi bảng giá đất trong năm?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về bảng giá đất như sau:
Bảng giá đất
...
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
...
Như vậy, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.