Cách xác định tỷ lệ bản đồ địa chính theo Thông tư 26 2024?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cách xác định tỷ lệ bản đồ địa chính theo Thông tư 26 2024? Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính không được vượt quá bao nhiêu?

Nội dung chính

    Bản đồ địa chính là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về bản đồ địa chính như sau:

    Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

    Cách xác định tỷ lệ bản đồ địa chính theo Thông tư 26 2024?

    Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định về cách xác định tỷ lệ bản đồ địa chính cụ thể như sau:

    (1) Tỷ lệ bản đồ địa chính được xác định dựa trên cơ sở số lượng thửa đất bình quân trên diện tích 01 ha của khu vực xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT (gọi là mật độ thửa đất, ký hiệu là Mt), được tính bằng tổng số lượng thửa đất trong khu vực đo đạc chia cho tổng diện tích (ha) của các thửa đất trong khu vực đo đạc đó, cụ thể như sau:

    - Tỷ lệ 1:200 đối với đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có Mt ≥ 60;

    - Tỷ lệ 1:500 đối với đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có Mt ≥ 25; khu vực đất ở còn lại có Mt ≥ 30;

    - Tỷ lệ 1:1.000 đối với đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có 10 ≤ Mt < 25; khu vực đất ở còn lại có 15 ≤ M< 30; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có Mt ≥ 30, đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có Mt ≥ 40;

    - Tỷ lệ 1:2.000 đối với đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có Mt < 10; khu vực đất ở còn lại có Mt < 15; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có Mt < 30, đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có Mt < 40; khu vực đất phi nông nghiệp có Mt ≥ 10;

    - Tỷ lệ 1:5.000 đối với đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có 0,2 ≤ Mt < 10; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có Mt < 5; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có M≥ 0,2;

    - Tỷ lệ 1:10.000 đối với đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có Mt < 0,2; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có Mt < 0,2; đất chưa sử dụng có diện tích chiếm trên 15% diện tích của tờ bản đồ hoặc khu vực đất có mặt nước có diện tích lớn trong trường hợp cần thiết đo đạc để khép kín phạm vi địa giới hành chính;

    - Khu vực để tính diện tích và tính Mt quy định tại khoản này được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT nhưng không bao gồm đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất.

    Số liệu về thửa đất, diện tích khu vực phục vụ tính Mt và xác định tỷ lệ bản đồ được xác định theo tài liệu khi khảo sát lập thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ.

    (2) Khu vực đất ở, khu vực đất phi nông nghiệp, khu vực đất sản xuất nông nghiệp, khu vực đất lâm nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT được xác định như sau:

    - Khu vực đất ở được xác định theo khu vực có các thửa đất ở, thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng một thửa đất hoặc các thửa đất thương mại, dịch vụ có thời hạn sử dụng lâu dài; trường hợp có xen kẽ các thửa đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và đất nông nghiệp thì không vượt quá 30% tổng số thửa đất và diện tích trong khu vực;

    - Khu vực đất phi nông nghiệp được xác định theo khu vực có các thửa đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; trường hợp có xen kẽ các thửa đất có đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác hoặc thửa đất nông nghiệp thì số lượng thửa đất và diện tích các thửa đất đó không vượt quá 30% tổng số thửa đất và diện tích trong khu vực;

    - Khu vực đất sản xuất nông nghiệp được xác định theo khu vực các xứ đồng hoặc khu vực chuyên canh tác nông nghiệp, trừ khu vực đất lâm nghiệp quy định tại điểm d khoản này; trường hợp có xen kẽ các thửa đất phi nông nghiệp thì không vượt quá 30% tổng số thửa đất và diện tích trong khu vực;

    - Khu vực đất lâm nghiệp được xác định theo ranh giới rừng đã được phân định thành tiểu khu, khoảnh, lô theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp hoặc khu vực chưa phân định ranh giới rừng nhưng được xác định chủ yếu dùng vào sản xuất lâm nghiệp.

    (3) Đối với các thửa đất chưa sử dụng phân bố đơn lẻ, có diện tích dưới 5.000 mét vuông, xen kẽ hoặc ở vùng rìa các khu vực quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 6 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT được lựa chọn cùng tỷ lệ với khu vực tương ứng đó.

    Trường hợp mảnh bản đồ được mở rộng khung quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT thì các thửa đất thuộc phần mở rộng được lựa chọn cùng tỷ lệ với mảnh bản đồ được mở rộng khung.

    Cách xác định tỷ lệ bản đồ địa chính theo Thông tư 26 2024?

    Cách xác định tỷ lệ bản đồ địa chính theo Thông tư 26 2024? (Hình từ Internet)

    Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính không được vượt quá bao nhiêu?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định về yêu cầu độ chính xác của bản đồ địa chính như sau:

    Điều 8. Yêu cầu độ chính xác của bản đồ địa chính
    [...]
    3. Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính số so với vị trí của điểm khống chế đo vẽ gần nhất không được vượt quá:
    a) 5,0 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200;
    b) 7,0 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500;
    c) 15 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1.000;
    d) 30 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000;
    đ) 150 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5.000;
    e) 300 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000.
    [...]

    Như vậy, sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính số so với vị trí của điểm khống chế đo vẽ gần nhất không được vượt quá:

    - 5,0 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200;

    - 7,0 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500;

    - 15 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1.000;

    - 30 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000;

    - 150 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5.000;

    - 300 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000.

    saved-content
    unsaved-content
    71