Bảng giá đất thổ cư Long An mới nhất 2025? Tra cứu giá đất thổ cư Long An trực tuyến
Nội dung chính
Bảng giá đất thổ cư Long An mới nhất 2025? Tra cứu giá đất thổ cư Long An trực tuyến
Đất thổ cư là thuật ngữ được sử dụng phổ biến để chỉ đất ở theo ngôn ngữ pháp lý.
Nên trong phạm vi nội dung bài viết Bảng giá đất thổ cư Long An mới nhất 2025? Tra cứu giá đất thổ cư Long An trực tuyến, việc sử dụng cụm từ "Bảng giá đất thổ cư Long An" được hiểu là bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Long An.
Ngày 28 tháng 02 năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Quyết định 15/2025/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020- 2024) trên địa bàn tỉnh Long An.
Đối với giá đất thổ cư Long An, tại Điều 1 Quyết định 15/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An có nội dung quy định
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020- 2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ- UBND ngày 31/12/2019 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 27/2020/QĐ- UBND ngày 02/7/2020, Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 20/9/2021, Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022, Quyết định số 46/2023/QĐ- UBND ngày 29/11/2023 và Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 của UBND tỉnh, như sau:
[...]
2. Tại Phần B, điều chỉnh, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(đính kèm Phụ lục I, II)
[...]
Như vậy, bảng giá đất thổ cư Long An được điều chỉnh, bổ sung, thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 15/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
Phụ lục II Bảng giá đất thổ cư Long An
Xem chi tiết Bảng giá đất thổ cư Long An Tại đây
Bảng giá đất thổ cư Long An mới nhất 2025? Tra cứu giá đất thổ cư Long An trực tuyến (Hình từ Internet)
Đất thổ cư bao gồm mấy loại? Đất thổ cư được quy định như thế nào?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 được quy định chi tiết tại Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:
Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
[...]
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
[...]
Như vậy, đất thổ cư sẽ bao gồm đất thổ cư tại đô thị và đất thổ cư tại nông thôn, trong đó:
- Đất thổ cư tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã, trừ đất ở đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn nhưng vẫn thuộc địa giới đơn vị hành chính xã;
- Đất thổ cư tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính phường, thị trấn và đất ở nằm trong phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã mà đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn.
(1) Đất thổ cư tại nông thôn: Điều 195 Luật Đất đai 2024
- Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.
- Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.
- Đất ở tại nông thôn phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
- Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
(2) Đất thổ cư tại đô thị: Điều 196 Luật Đất đai 2024
- Đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.
- Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.
- Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
- Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đất thổ cư thuộc nhóm đất nào?
Căn cứ vào Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:
Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
[...]
Như vậy, đất thổ cư thuộc vào nhóm đất phi nông nghiệp.