Thứ 4, Ngày 06/11/2024

Bảng giá đất huyện Cần Giờ mới nhất 2024 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM

Bảng giá đất huyện Cần Giờ mới nhất 2024 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM. Giá đất huyện Cần giờ bao nhiêu 1m2? Bảng giá đất này được sử dụng căn cứ như thế nào?

Nội dung chính

    Bảng giá đất huyện Cần Giờ mới nhất theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM

    Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND TPHCM sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của UBND TPHCM quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có hiệu lực kể từ ngày 31/10/2024 đến hết 31/12/2025.

    Tải Bảng giá đất huyện Cần giờ mới nhất 2024 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM tại đây

    Do đó, Bảng giá đất huyện Cần giờ được áp dụng Bảng giá đất mới theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND TPHCM từ ngày 31/10/2024 đến hết 31/12/2025 chi tiết như sau:

    + Vị trí 1 là đất có vị trí mặt tiền đường, áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá đất.

    Các vị trí còn lại huyện Cần Giờ được tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của UBND TPHCM được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND TPHCM, cụ thể như sau:

    + Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

    + Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

    + Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

    + Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

    Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

    Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Bảng 7 Phụ lục 1 đính kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TPHCM.

    Bảng giá đất huyện Cần Giờ mới nhất 2024 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM

    Bảng giá đất huyện Cần Giờ mới nhất 2024 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM (Hình từ Internet)

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN CẦN GIỜ ONLINE

    Giá đất huyện Cần giờ bao nhiêu 1m2?

    Căn cứ Bảng 8 Phụ lục 2 đính kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của UBND TPHCM quy định có 45 đoạn đường (từ điểm đầu đến điểm cuối) và đường sẽ có mức giá đất khác nhau, trung bình giá đất ở huyện Cần Giờ theo quy định này là 12,9 triệu đồng/m2.

    - Trong đó, đoạn đường có giá cao nhất là Đường Rừng Sác có giá là 18,8 triệu đồng/m2 với 3 đoạn đường sau:

    + Đoạn từ Phà Bình Khánh đến Cầu vượt Bến Lức - Long Thành

    + Đoạn từ Cầu vượt Bến Lức - Long Thành đến đường Hà Quang Vóc

    + Đoạn từ đường Hà Quang Vóc đến Cầu Rạch Lá

    Và đoạn đường có giá thấp nhất là trọn khu dân cư Thiêng Liêng có giá là 2,3 triệu đồng/m2.

    Như vậy, giá đất huyện Cần Giờ sẽ có giá thấp nhất là 2,3 triệu đồng/m2 và cao nhất là 18,8 triệu đồng/m2 được áp dụng theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND TP.HCM.

    Bảng giá đất này được sử dụng căn cứ như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND TPHCM sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của UBND TPHCM quy định Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

    - Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Như vậy, Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp như quy định nêu trên.

    Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND TP.HCM sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của UBND TPHCM quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 10 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    7