Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã dạng số tuân thủ các quy định ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã dạng số tuân thủ các quy định ra sao? Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như nào?

Nội dung chính

    Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Đất đai 2024 về khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    [...]
    2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, theo từng vùng kinh tế - xã hội.
    [...]

    Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, theo từng vùng kinh tế - xã hội.

    Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã dạng số tuân thủ các quy định ra sao?

    Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã dạng số tuân thủ các quy định ra sao? (Hình từ Internet)

    Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã dạng số tuân thủ các quy định ra sao?

    Căn cứ khoản 4 Điều 16 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã dạng số tuân thủ các quy định như sau:

    Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã dạng số tuân thủ các quy định như sau:

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện ở các thông số: Đơn vị đo (Working Units); đơn vị làm việc chính (Master Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân giải (Resolution) là 1000; tọa độ điểm trung tâm làm việc (Storage Center Point/Global Origin) là X:500000m, Y: 1000000m;

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp ở dạng số được lưu trữ dưới định dạng tệp tin *.dgn, kèm theo bộ ký hiệu; tệp tin phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và định dạng fonts chữ, số tiếng Việt theo bảng mã Unicode TCVN 6909:2001; thống nhất sử dụng bộ thư viện các ký hiệu độc lập và các ký hiệu hình tuyến đã được thiết kế sẵn cho các tỷ lệ của bản đồ.

    Cách xác định tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo Thông tư 23 mới nhất

    Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định cách xác định tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:

    Xác định tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:

    - Xác định tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và cấp tỉnh theo quy định sau đây:

    Đơn vị hành chính

    Diện tích tự nhiên (ha)

    Tỷ lệ bản đồ

    Cấp xã

    Từ 120 đến 500

    1:2.000

    Trên 500 đến 3.000

    1:5.000

     

    Trên 3.000 đến 12.000

    1:10.000

     

    Trên 12.000

    1:25.000

     

    Cấp tỉnh

    Dưới 100.000

    1:25.000

    Từ 100.000 đến 350.000

    1:50.000

     

    Trên 350.000

    1:100.000

     

    Trường hợp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của đơn vị hành chính có hình dạng đường địa giới phức tạp khó thể hiện nội dung khi lập bản đồ ở tỷ lệ theo quy định như chiều dài và chiều rộng lớn hơn nhau nhiều thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định nêu trên trong phạm vi từ tỷ lệ 1:2.000 đến 1:100.000.

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội lập ở tỷ lệ 1:250.000; bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước lập ở tỷ lệ 1: 1.000.000.

    Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 2 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định việc biên tập, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp bảo đảm yêu cầu sau:

    Theo đó, khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như sau:

    - Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất (gồm mã và màu loại đất) theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất theo các chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;

    - Ký hiệu loại đất gồm mã và màu loại đất;

    - Các khoanh đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp phải bảo đảm ranh giới khép kín, không có phần diện tích chồng, hở giữa các khoanh đất.

    Ranh giới khoanh đất phải được khái quát hóa, làm trơn, bảo đảm diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ như sau:

    Tỷ lệ bản đồ

    Diện tích khoanh đất trên bản đồ

    Từ 1:2.000 đến 1:10.000

    ≥ 16 mm2

    Từ 1:25.000 đến 1:100.000

    ≥ 9 mm2

    Từ 1:250.000 đến 1:1.000.000

    ≥ 4 mm2

    Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định nêu trên thì thể hiện bằng ký hiệu tượng trưng là hình chấm tròn có đường kính là 2 mm và theo màu của loại đất cần thể hiện.

    Riêng đối với các đảo có diện tích nhỏ hơn quy định trên đây thì vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo ghi chú tên đảo (nếu có) mà không thực hiện tổng quát hóa.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã dạng số tuân thủ các quy định ra sao?"

    saved-content
    unsaved-content
    1