Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như thế nào?
Nội dung chính
Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như thế nào?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 18 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau:
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm;
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:25.000 biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm;
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000 và 1:1.000.000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến như sau:
Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến |
1:50.000 | 5’x 5’ |
1:100.000 | 10’ x 10’ |
1:250.000 | 20’ x 20’ |
1:1.000.000 | 10 x 10 |
Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như thế nào? (Hình từ Internet)
Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 2 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định việc biên tập, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp bảo đảm yêu cầu sau:
Theo đó, khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như sau:
- Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất (gồm mã và màu loại đất) theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất theo các chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;
- Ký hiệu loại đất gồm mã và màu loại đất;
- Các khoanh đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp phải bảo đảm ranh giới khép kín, không có phần diện tích chồng, hở giữa các khoanh đất.
Ranh giới khoanh đất phải được khái quát hóa, làm trơn, bảo đảm diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ như sau:
Tỷ lệ bản đồ | Diện tích khoanh đất trên bản đồ |
Từ 1:2.000 đến 1:10.000 | ≥ 16 mm2 |
Từ 1:25.000 đến 1:100.000 | ≥ 9 mm2 |
Từ 1:250.000 đến 1:1.000.000 | ≥ 4 mm2 |
Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định nêu trên thì thể hiện bằng ký hiệu tượng trưng là hình chấm tròn có đường kính là 2 mm và theo màu của loại đất cần thể hiện.
Riêng đối với các đảo có diện tích nhỏ hơn quy định trên đây thì vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo ghi chú tên đảo (nếu có) mà không thực hiện tổng quát hóa.
Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT và được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 3 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
- Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp xã thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
Khi đường địa giới đơn vị hành chính các cấp trùng nhau thì biểu thị đường địa giới đơn vị hành chính cấp cao nhất;
- Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về địa hình của khu vực cần lập bản đồ như: đường bình độ (khu vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú độ cao, độ sâu; đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;
- Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
- Nhóm lớp giao thông và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên xã trở lên. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã;
- Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp; tên công trình hạ tầng và các công trình quan trọng khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp.