Bản vẽ nội nghiệp là gì? Bản vẽ nội nghiệp gồm những loại nào?

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bản vẽ nội nghiệp là gì? Bản vẽ nội nghiệp gồm những loại nào? Việc lập bản vẽ nội nghiệp có phải là nội dung quản lý nhà nước về đất đai không?

Nội dung chính

    Bản vẽ nội nghiệp là gì? Bản vẽ nội nghiệp gồm những loại nào?

    Bản vẽ nội nghiệp không phải là một thuật ngữ pháp lý. Đây là cụm từ thường được sử dụng bởi trong chuyên ngành đất đai.

    Trong đó, có thể hiểu bản vẽ nội nghiệp là bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo ngôn ngữ pháp lý.

    Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, theo từng vùng kinh tế - xã hội.

    (khoản 2 Điều 3 Luật Đất đai 2024)

    Như vậy, bản vẽ nội nghiệp chính là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, theo từng vùng kinh tế - xã hội.

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 16 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT thì bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã, cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai, gồm:

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính trực thuộc;

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp tỉnh trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai cả nước;

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh hoặc của các vùng kinh tế - xã hội.

    Trên đây là nội dung Bản vẽ nội nghiệp là gì? Bản vẽ nội nghiệp gồm những loại nào?

    Bản vẽ nội nghiệp là gì? Bản vẽ nội nghiệp gồm những loại nào?

    Bản vẽ nội nghiệp là gì? Bản vẽ nội nghiệp gồm những loại nào? (Hình từ Internet)

    Việc lập bản vẽ nội nghiệp có phải là nội dung quản lý nhà nước về đất đai không?

    Căn cứ vào Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:

    Điều 20. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
    1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
    2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
    3. Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
    4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
    5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
    6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
    7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
    8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
    9. Quản lý tài chính về đất đai.
    10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
    11. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
    12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
    13. Thống kê, kiểm kê đất đai.
    14. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
    15. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
    16. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
    17. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
    18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    Như vậy, việc lập bản vẽ nội nghiệp được xem là 1 trong những nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo quy định hiện hành.

    Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT thì việc báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:

    (1) Căn cứ pháp lý; mục đích, yêu cầu của việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

    (2) Khái quát về vị trí địa lý của đơn vị hành chính.

    (3) Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

    (4) Các nguồn tài liệu sử dụng và phương pháp, công nghệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

    (5) Xác định khu vực đã đo đạc bản đồ địa chính chính quy.

    (6) Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung.

    (7) Những vấn đề còn tồn tại, hạn chế của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

    (8) Kết luận, kiến nghị biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại.

    saved-content
    unsaved-content
    1