Ai là cơ quan chủ quản của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Ai là cơ quan chủ quản của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai? Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng như thế nào và để làm gì?

Nội dung chính

    Ai là cơ quan chủ quản của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 57 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:

    Điều 57. Bảo đảm an toàn và chế độ bảo mật thông tin, dữ liệu đất đai
    1. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng theo yêu cầu bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các pháp luật khác có liên quan.
    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai, chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức thực hiện bảo đảm an ninh thông tin và an toàn thông tin theo cấp độ; định kỳ hằng năm chỉ đạo thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và diễn tập ứng cứu sự cố cho hệ thống; chỉ đạo tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến và nâng cao nhận thức về an toàn thông tin cho người sử dụng hệ thống.
    3. Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường làm nhiệm vụ tham mưu, tổ chức thực thi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho hệ thống.
    [...]

    Như vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    Theo đó, Bộ chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức thực hiện bảo đảm an ninh thông tin và an toàn thông tin theo cấp độ; định kỳ hằng năm chỉ đạo thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và diễn tập ứng cứu sự cố cho hệ thống; chỉ đạo tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến và nâng cao nhận thức về an toàn thông tin cho người sử dụng hệ thống.

    Lưu ý: Bộ Tài nguyên và Môi trường đã sáp nhập với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lấy tên là Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Trên đây là nội dung về Ai là cơ quan chủ quản của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?

    Ai là cơ quan chủ quản của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?

    Ai là cơ quan chủ quản của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai? (Hình từ Internet)

    Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng như thế nào và để làm gì?

    Căn cứ theo Điều 163 Luật Đất đai 2024 quy định về Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cụ thể như sau:

    (1) Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương, đồng bộ, đa mục tiêu và kết nối liên thông trên phạm vi cả nước.

    (2) Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, cải cách hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai; kết nối, chia sẻ dữ liệu đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.

    (3) Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm các thành phần cơ bản sau đây:

    - Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;

    - Phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;

    - Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai yêu cầu tốn phí đối với những yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai nào?

    Căn cứ vào Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC.

    Theo đó những yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai sau đây phải tốn phí:

    (1) Cơ sở dữ liệu địa chính

    - Thông tin thửa đất (đầy đủ thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất).

    - Thông tin thửa đất không bao gồm thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    - Lịch sử biến động của thửa đất (theo hồ sơ đăng ký biến động).

    - Bản đồ địa chính.

    - Dữ liệu không gian địa chính: Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ theo các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000.

    - Dữ liệu không gian đất đai nền.

    - Bản sao, trích sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    - Giao dịch đảm bảo.

    - Hồ sơ đăng ký đất đai.

    (2) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ).

    - Bản đồ kiểm kê đất đai chuyên đề (theo kỳ).

    - Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai chuyên đề (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ).

    - Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, kiểm kê đất đai chuyên đề.

    (3) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

    - Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ).

    - Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

    - Dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, dữ liệu không gian điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

    - Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả lập quy hoạch sử dụng đất; kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm (theo kỳ).

    (4) Cơ sở dữ liệu giá đất

    - Bảng giá đất (theo năm)

    - Lớp dữ liệu giá đất theo bảng giá đất ban hành đến từng thửa đất, lớp thửa đất chuẩn, lớp vùng giá trị theo năm.

    - Giá đất (giá cụ thể; giá chuyển nhượng trên thị trường; giá thu thập qua điều tra khảo sát; giá theo bảng giá đất; giá theo kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất).

    (5) Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

    - Bản đồ khu vực điều tra (theo kỳ).

    - Bản đồ chuyên đề (địa hình, đất, tình hình sử dụng đất, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường) (theo kỳ).

    - Bản đồ kết quả đánh giá chất lượng đất (theo kỳ).

    - Bản đồ kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (theo kỳ).

    - Bản đồ vị trí điểm lấy mẫu đất, nước (theo kỳ).

    - Bản đồ nguồn, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng đất (theo kỳ).

    - Bản đồ kết quả phân tích mẫu đất, nước trong đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ).

    - Bản đồ kết quả đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ).

    - Bản đồ bản đồ thoái hóa đất (theo kỳ).

    - Bản đồ khu vực đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo phục hồi đất (theo kỳ).

    - Lớp thông tin dữ liệu điều tra (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian chuyên đề (địa hình, đất, tình hình sử dụng đất, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường) (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian kết quả đánh giá chất lượng đất (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian vị trí điểm lấy mẫu đất, nước (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian nguồn, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng đất (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian kết quả phân tích mẫu đất, nước trong đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian kết quả đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian thoái hóa đất (theo kỳ).

    - Dữ liệu không gian khu vực đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo phục hồi đất (theo kỳ).

    - Thông tin phẫu diện đất (cho 01 phẫu diện gồm: Bản tả phẫu diện địa chính; Bản tả phẫu diện đất phụ; Bản tả phẫu diện đất thăm dò; Phiếu lấy mẫu đất).

    - Thông tin mẫu nước (cho 01 mẫu nước) theo Phiếu lấy mẫu nước.

    - Phiếu điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp.

    - Phiếu điều tra tiềm năng đất phi nông nghiệp.

    - Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh, vùng kinh tế - xã hội, cả nước: Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về phân hạng đất nông nghiệp; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về kết quả quan trắc giám sát tài nguyên đất.

    (6) Cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai tại Trung ương

    saved-content
    unsaved-content
    1