THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
ĐẤT ĐAI TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định
số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai;
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám
sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông
tin quốc gia về đất đai.
Trường hợp khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
chưa có trong Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thì phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
2. Thông tư này áp dụng đối với: người nộp phí; tổ
chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về
đất đai.
Điều 2. Người nộp phí
Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này là tổ
chức, cá nhân yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống
thông tin quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này là
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo quy định tại Điều
60 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Điều 4. Mức thu, miễn phí
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
văn bản đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai cho mục đích quốc
phòng, an ninh theo quy định của Luật Quốc phòng
thì áp dụng mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này; trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này.
2. Miễn phí đối với các trường hợp sau:
a) Các đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí khai thác thông tin của mình và khai thác
thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống
thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:
- Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn
cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.
- Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp
theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.
c) Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ.
Điều 5. Kê khai, thu, nộp phí
1. Người nộp phí khi yêu cầu khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thực hiện
nộp phí cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính (tiền phí do tổ chức thu phí thuộc Trung ương quản lý thu nộp
vào ngân sách trung ương; tiền phí do tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý
thu nộp vào ngân sách địa phương).
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu
được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định
tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 ngày
11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, nộp 30% số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước
không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 ngày 11 năm
2023 của Chính phủ thì phải nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách
nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 8 năm 2024.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày
28 ngày 11 năm 2023 của Chính phủ; Luật Quản lý
thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông
tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn
bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (300b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TỪ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
|
Loại tài liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Cơ sở dữ liệu địa chính
|
|
|
|
1
|
Thông tin thửa đất (đầy đủ thông tin về người sử dụng
hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất)
|
Thửa
|
45.000
|
|
2
|
Thông tin thửa đất không bao gồm thông tin về người
sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Thửa
|
35.000
|
|
3
|
Lịch sử biến động của thửa đất (theo hồ sơ đăng
ký biến động)
|
Hồ sơ
|
25.000
|
|
4
|
Bản đồ địa chính
|
Mảnh tỷ lệ 1:200
|
150.000
|
- Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector.
Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW,
JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ
- Trường hợp mảnh trích đo địa chính thì mức thu
tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ
|
Mảnh tỷ lệ 1:500
|
200.000
|
Mảnh tỷ lệ 1:1.000
|
250.000
|
Mảnh tỷ lệ 1:2.000
|
500.000
|
Mảnh tỷ lệ 1:5.000
|
750.000
|
Mảnh tỷ lệ
1:10.000
|
1.000.000
|
5
|
Dữ liệu không gian địa chính
|
|
|
|
5.1
|
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:200
|
lớp/mảnh
|
30.000
|
|
5.2
|
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:500
|
lớp/mảnh
|
40.000
|
|
5.3
|
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:1.000
|
lớp/mảnh
|
50.000
|
|
5.4
|
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:2.000
|
lớp/mảnh
|
100.000
|
|
5.5
|
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:5.000
|
lớp/mảnh
|
150.000
|
|
5.6
|
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:10.000
|
lớp/mảnh
|
200.000
|
|
6
|
Dữ liệu không gian đất đai nền
|
Lớp dữ liệu cấp xã
|
100.000
|
|
7
|
Bản sao, trích sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Giấy chứng nhận
scan (quét)
|
32.800
|
|
8
|
Giao dịch đảm bảo
|
Hồ sơ
|
20.000
|
|
9
|
Hồ sơ đăng ký đất đai
|
Trang tài liệu
scan (quét)
|
8.200
|
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ
trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang
|
II
|
Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
|
|
|
1
|
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ)
- Bản đồ kiểm kê đất đai chuyên đề (theo kỳ)
|
Mảnh bản đồ cấp xã
|
500.000
|
Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường
hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG)
thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ
|
Mảnh bản đồ cấp
huyện
|
1.000.000
|
Mảnh bản đồ cấp tỉnh
|
2.000.000
|
Mảnh bản đồ vùng
kinh tế - xã hội hoặc cả nước
|
4.000.000
|
2
|
Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ)
|
Mảnh bản đồ cấp xã
|
500.000
|
3
|
- Dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất (theo
kỳ)
- Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai chuyên đề
(theo kỳ)
|
Lớp dữ liệu cấp xã
|
100.000
|
|
Lớp dữ liệu cấp
huyện
|
200.000
|
|
Lớp dữ liệu cấp tỉnh
|
400.000
|
|
Lớp dữ liệu vùng
kinh tế - xã hội hoặc cả nước
|
800.000
|
|
4
|
Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ)
|
Lớp dữ liệu cấp xã
|
100.000
|
|
5
|
Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả thống kê,
kiểm kê đất đai, kiểm kê đất đai chuyên đề
|
Trang tài liệu
scan (quét) hoặc trang tài liệu số
|
8.200
|
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ
trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang
|
III
|
Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
1
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (theo kỳ)
|
Mảnh bản đồ cấp
huyện
|
1.000.000
|
Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường
hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG)
thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ
|
Mảnh bản đồ cấp tỉnh
|
2.000.000
|
Mảnh bản đồ vùng
kinh tế - xã hội hoặc quốc gia
|
4.000.000
|
2
|
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm
|
Mảnh bản đồ cấp
huyện
|
1.000.000
|
3
|
Dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu
không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, dữ liệu không gian điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ)
|
Lớp dữ liệu cấp
huyện
|
200.000
|
|
Lớp dữ liệu cấp tỉnh
|
400.000
|
|
Lớp dữ liệu vùng
kinh tế - xã hội hoặc quốc gia
|
800.000
|
|
4
|
Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm
|
Lớp dữ liệu cấp
huyện
|
200.000
|
|
5
|
Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả lập quy hoạch
sử dụng đất; kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm (theo kỳ)
|
Trang tài liệu
scan (quét) hoặc trang tài liệu số
|
8.200
|
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ
trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang
|
IV
|
Cơ sở dữ liệu giá đất
|
|
|
|
1
|
Bảng giá đất (theo năm)
|
Trang tài liệu
scan (quét) hoặc trang tài liệu số
|
8.200
|
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ
trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang
|
2
|
Lớp dữ liệu giá đất theo bảng giá đất ban hành đến
từng thửa đất, lớp thửa đất chuẩn, lớp vùng giá trị theo năm
|
Lớp dữ liệu theo
xã
|
400.000
|
|
3
|
Giá đất (giá cụ thể; giá chuyển nhượng trên thị
trường; giá thu thập qua điều tra khảo sát; giá theo bảng giá đất; giá theo kết
quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất)
|
Thửa
|
10.000
|
|
V
|
Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải
tạo, phục hồi đất
|
|
|
|
1
|
- Bản đồ khu vực điều tra (theo kỳ)
- Bản đồ chuyên đề (địa hình, đất, tình hình sử dụng
đất, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội,
hiệu quả môi trường) (theo kỳ)
- Bản đồ kết quả đánh giá chất lượng đất (theo kỳ)
- Bản đồ kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (theo
kỳ)
- Bản đồ vị trí điểm lấy mẫu đất, nước (theo kỳ)
- Bản đồ nguồn, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới
vùng đất (theo kỳ)
- Bản đồ kết quả phân tích mẫu đất, nước trong
đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ)
- Bản đồ kết quả đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ)
- Bản đồ bản đồ thoái hóa đất (theo kỳ)
- Bản đồ khu vực đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo
phục hồi đất (theo kỳ)
|
Mảnh bản đồ cấp tỉnh
|
2.000.000
|
Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường
hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF,TIFF, EPS, ECW, JPG)
thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ
|
Mảnh bản đồ vùng
kinh tế - xã hội hoặc cả nước
|
4.000.000
|
2
|
- Lớp thông tin dữ liệu điều tra (theo kỳ)
- Dữ liệu không gian chuyên đề (địa hình, đất,
tình hình sử dụng đất, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu, hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường) (theo kỳ)
- Dữ liệu không gian kết quả đánh giá chất lượng
đất (theo kỳ)
- Dữ liệu không gian kết quả đánh giá tiềm năng đất
đai (theo kỳ)
- Dữ liệu không gian vị trí điểm lấy mẫu đất, nước
(theo kỳ)
- Dữ liệu không gian nguồn, tác nhân gây ô nhiễm,
ranh giới vùng đất (theo kỳ)
- Dữ liệu không gian kết quả phân tích mẫu đất,
nước trong đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ)
- Dữ liệu không gian kết quả đánh giá ô nhiễm đất
(theo kỳ)
- Dữ liệu không gian thoái hóa đất (theo kỳ)
- Dữ liệu không gian khu vực đất đã thực hiện bảo
vệ, cải tạo phục hồi đất (theo kỳ)
|
Lớp dữ liệu cấp tỉnh
|
400.000
|
|
-
Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước
|
800.000
|
|
3
|
- Thông tin phẫu diện đất (cho 01 phẫu diện gồm:
Bản tả phẫu diện địa chính; Bản tả phẫu diện đất phụ; Bản tả phẫu diện đất
thăm dò; Phiếu lấy mẫu đất)
- Thông tin mẫu nước (cho 01 mẫu nước) theo Phiếu
lấy mẫu nước
- Phiếu điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm
năng đất nông nghiệp
- Phiếu điều tra tiềm năng đất phi nông nghiệp
- Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp
tỉnh, vùng kinh tế - xã hội, cả nước: Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh
giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra,
đánh giá về đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; Báo cáo tổng hợp kết quả điều
tra, đánh giá về phân hạng đất nông nghiệp; Báo cáo tổng hợp kết quả điều
tra, đánh giá về kết quả quan trắc giám sát tài nguyên đất
|
Trang tài liệu
scan (quét) hoặc trang tài liệu số
|
8.200
|
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ
trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang
|
VI
|
Cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai tại Trung ương
|
Trang tài liệu
scan (quét) hoặc trang tài liệu số
|
8.200
|
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ
trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang
|
Mức thu phí quy định tại Phụ lục này chưa bao gồm
chi phí vật tư (in kết quả, sao chép dữ liệu), chuyển kết quả của cơ quan cung
cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho
người nộp phí./.