Tải file dự thảo Tờ trình ban hành bảng giá đất Hà Nội 2026
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Tải file dự thảo Tờ trình ban hành bảng giá đất Hà Nội 2026
Vừa qua, Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hà Nội đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Dưới đây là dự thảo Tờ trình về việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
>> Tải file dự thảo Tờ trình ban hành bảng giá đất Hà Nội 2026
>>> Xem thêm:
- Chi tiết dự thảo bảng giá đất 2026 Hà Nội tại 126 xã phường
- Tải file dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Hà Nội
- Bảng giá đất 2026 tại Hà Nội dự kiến cao nhất hơn 700 triệu/m2

Tải file dự thảo Tờ trình ban hành bảng giá đất Hà Nội 2026 (Hình từ Internet)
Phân loại khu vực, vị trí trong bảng giá đất theo dự thảo Tờ trình ban hành bảng giá đất Hà Nội 2026
Theo Mục I.6 Phần B Dự thảo Tờ trình về việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội, phân loại khu vực, vị trí trong bảng giá đất tại Hà Nội 2026 như sau:
Qua điều tra, khảo sát, Tổ chức thực hiện định giá đất căn cứ các nội dung về: Bảo đảm sự tương đồng tương đối giữa các phường, xã trong cùng một khu vực; Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, định hướng không gian đô thị và nông thôn của thành phố, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng - giao thông; Hạn chế tối đa sự chênh lệch quá lớn về giá đất giữa các khu vực liền kề; Tuân thủ định hướng quy hoạch chung xây dựng Thủ đô; Đảm bảo tính ổn định, thống nhất và lâu dài nhưng vẫn linh hoạt điều chỉnh trong trường hợp có thay đổi về hành chính hoặc biến động lớn về kinh tế - xã hội.
Tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất phân loại đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của 126 xã, phường trên địa bàn Thành phố thành 15 khu vực, mỗi tuyến đường gồm 04 vị trí (chi tiết tại Báo cáo thuyết minh ngày 20/10/2025 của Tổ chức thực hiện định giá đất). Cụ thể như sau:
| STT | Phân khu | Ranh giới | Các Phường - Xã |
1 | Khu vực 1 | Các phường trong vành đai 1 | Gồm 9 phường: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam, Hai Bà Trưng |
2 | Khu vực 2 | Các phường trong vành đai 2 (bên hữu sông Hồng) | Gồm 6 phường: Hồng Hà, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Kim Liên, Đống Đa, Láng |
3 | Khu vực 3 | Các phường từ vành đai 2 - Vành đai 3 (bên hữu sông Hồng) | Gồm 13 phường: Phú Thượng, Xuân Đỉnh, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Yên Hòa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt, Định Công, Tương Mai, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam |
4 | Khu vực 4 | Các phường ngoài vành đai 3 (bên hữu sông Hồng phía Bắc đến Đại lộ Thăng Long - trừ phường Chương Mỹ, phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện) | Gồm 6 phường: Thượng Cát, Đông Ngạc, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Phương, Từ Liêm |
5 | Khu vực 5 | Các phường ngoài vành đai 3 (bên hữu sông Hồng phía Đông đến Đại lộ Thăng Long - trừ phường Chương Mỹ, phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện) | Gồm 10 phường: Tây Mỗ, Đại Mỗ, Dương Nội, Hà Đông, Thanh Liệt, Hoàng Liệt, Yên Sở, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương |
6 | Khu vực 6 | Các phường nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - Vành đai 3 | Gồm 4 phường: Bồ Đề, Long Biên, Vĩnh Hưng, Phúc Lợi |
7 | Khu vực 7 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - sông Ngũ Huyện Khê - Cao tốc Hà Nội, Thái Nguyên - Quốc Lộ 2A và ĐT16 | Gồm 9 xã: Tiến Thắng, Yên Lãng, Quang Minh, Mê Linh, Phúc Thịnh, Thư Lâm, Đông Anh, Vĩnh Thanh, Thiên Lộc |
8 | Khu vực 8 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - sông Ngũ Huyện Khê - vành đai 3 - cao tốc Hà Nội, Thái Nguyên | Gồm 4 xã: Phù Đổng, Thuận An, Gia Lâm, Bát Tràng |
9 | Khu vực 9 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đáy - DT70A - Đường Lê Trọng Tấn | Gồm 7 xã: Liên Minh, Ô Diên, Đan Phượng, Hoài Đức, Dương Hòa, Đông Sơn, An Khánh |
10 | Khu vực 10 | Các xã giáp các phường thuộc khu vực 4, nằm trong khoảng ranh giới DT73, Đ429, QL21B, và sông Hồng, | Gồm 12 xã: Đại Thanh, Thanh Trì, Ngọc Hồi, Nam Phù, Bình Minh, Tam Hưng, Thường Tín, Hồng Vân, Thanh Oai, Dân Hòa, Thượng Phúc, Chương Dương |
11 | Khu vực 11 | Các xã giáp khu vực 8, nằm trong khoảng ranh giới DT73, D429, QL21B, DT428 và sông Hồng, | Gồm 4 xã: Phượng Dực, Phú Xuyên, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên |
12 | Khu vực 12 | Các xã giáp khu vực 9, nằm trong khoảng ranh giới, D420, DT87 và sông Hồng, | Gồm 6 phường, xã: phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện, xã Đoài Phương, xã Phúc Lộc, xã Phúc Thọ, xã Hát Môn |
13 | Khu vực 13 | Các xã giáp khu vực 12 nằm ngoài khoảng ranh giới DT87 | Gồm 8 xã Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Yên Bài, Ba Vì |
14 | Khu vực 14 | Các xã giáp khu vực 9, 12 nằm trong khoảng ranh giới sông Đáy, QL6 | Gồm 9 xã Thạch Thất, Hoà Lạc, Tây Phương, Yên Xuân, Phú Cát, Kiều Phú, Hưng Đạo, Quốc Oai, Hạ Bằng |
15 | Khu vực 15 | Các xã giáp khu vực 5, 14, nằm trong khoảng ranh giới DT429 | Gồm 6 xã Chương Mỹ, Quảng Bị, Hoà Phú, Xuân Mai, Phú Nghĩa, Trần Phú |
16 | Khu vực 16 | Các xã giáp với khu 10, 11, 15, ranh giới Hòa Bình, Hà Nam | Gồm 8 xã Phúc Sơn, Ứng Thiên, Ứng Hoà, Mỹ Đức, Vân Đình, Hồng Sơn, Hoà Xá, Hương Sơn. |
17 | Khu vực 17 | Các xã nằm ngoài QL2A, ĐT16 (phía Bắc Hà Nội) | Gồm 5 xã Sóc Sơn, Nội Bài, Trung Giã, Đa Phúc, Kim Anh |
