Bảng giá đất 2026 tại Hà Nội dự kiến cao nhất hơn 700 triệu/m2

Bảng giá đất 2026 tại Hà Nội dự kiến cao nhất hơn 700 triệu/m2 theo hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất 2026 của Sở Nông nghiệp và Môi trường Hà Nội.

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Bảng giá đất 2026 tại Hà Nội dự kiến cao nhất hơn 700 triệu/m2 

    Vừa qua, Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hà Nội đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    Dự thảo bảng giá đất 2026 tại Hà Nội, giá đất được chia thành 17 khu vực sau sắp xếp đơn vị hành chính, thay vì theo các quận, huyện như trước đây.

    Trong đó, Khu vực 1 gồm các phường trong vành đai 1 có giá đất cao nhất gồm các phường: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam, Hai Bà Trưng.

    Cụ thể, giá đất ở tại khu vực 1 có mức cao nhất là hơn 702 triệu đồng/m2 áp dụng cho thửa giáp mặt đường (vị trí 1) tại loạt tuyến đường như Bà Triệu (đoạn từ Hàng Khay đến Trần Hưng Đạo), Đinh Tiên Hoàng, Hai Bà Trưng (đoạn từ Lê Thánh Tông đến Quán Sứ).

    Mức giá này cũng được áp dụng cho các tuyến đường Hàng Đào, Hàng Khay, Hàng Ngang, Lê Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Nhà Thờ và Trần Hưng Đạo (đoạn Trần Thánh Tông đến Lê Duẩn),...

    Đơn vị: 1.000 đồng/m2

    >> Xem chi tiết: Mức giá đất ở cao nhất, thấp nhất của 17 khu vực

    >>> Xem thêm:

    Chi tiết dự thảo bảng giá đất 2026 Hà Nội tại 126 xã phường

    Tải file dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Hà Nội

    - Tải file dự thảo Tờ trình ban hành bảng giá đất Hà Nội 2026

    Bảng giá đất 2026 tại Hà Nội dự kiến cao nhất hơn 700 triệu/m2 (Hình từ Internet)

    Chi tiết 17 khu vực trong dự thảo bảng giá đất 2026 tại Hà Nội 

    Theo Mục I.6 Phần B Dự thảo Tờ trình về việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội, chi tiết 17 khu vực trong dự thảo bảng giá đất 2026 tại Hà Nội  như sau:

    STTPhân khuRanh giớiCác Phường - Xã

    1

    Khu vực 1

    Các phường trong vành đai 1

    Gồm 9 phường: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam, Hai Bà Trưng

    2

    Khu vực 2

    Các phường trong vành đai 2 (bên hữu sông Hồng)

    Gồm 6 phường: Hồng Hà, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Kim Liên, Đống Đa, Láng

    3

    Khu vực 3

    Các phường từ vành đai 2 - Vành đai 3 (bên hữu sông Hồng)

    Gồm 13 phường: Phú Thượng, Xuân Đỉnh, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Yên Hòa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt, Định Công, Tương Mai, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam

    4

    Khu vực 4

    Các phường ngoài vành đai 3 (bên hữu sông Hồng phía Bắc đến Đại lộ Thăng Long - trừ phường Chương Mỹ, phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện)

    Gồm 6 phường: Thượng Cát, Đông Ngạc, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Phương, Từ Liêm

    5

    Khu vực 5

    Các phường ngoài vành đai 3 (bên hữu sông Hồng phía Đông đến Đại lộ Thăng Long - trừ phường Chương Mỹ, phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện)

    Gồm 10 phường: Tây Mỗ, Đại Mỗ, Dương Nội, Hà Đông, Thanh Liệt, Hoàng Liệt, Yên Sở, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương

    6

    Khu vực 6

    Các phường nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - Vành đai 3

    Gồm 4 phường: Bồ Đề, Long Biên, Vĩnh Hưng, Phúc Lợi

    7

    Khu vực 7

    Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - sông Ngũ Huyện Khê - Cao tốc Hà Nội, Thái Nguyên - Quốc Lộ 2A và ĐT16

    Gồm 9 xã: Tiến Thắng, Yên Lãng, Quang Minh, Mê Linh, Phúc Thịnh, Thư Lâm, Đông Anh, Vĩnh Thanh, Thiên Lộc

    8

    Khu vực 8

    Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - sông Ngũ Huyện Khê - vành đai 3 - cao tốc Hà Nội, Thái Nguyên

    Gồm 4 xã: Phù Đổng, Thuận An, Gia Lâm, Bát Tràng

    9

    Khu vực 9

    Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đáy - DT70A - Đường Lê Trọng Tấn

    Gồm 7 xã: Liên Minh, Ô Diên, Đan Phượng, Hoài Đức, Dương Hòa, Đông Sơn, An Khánh

    10

    Khu vực 10

    Các xã giáp các phường thuộc khu vực 4, nằm trong khoảng ranh giới DT73, Đ429, QL21B, và sông Hồng,

    Gồm 12 xã: Đại Thanh, Thanh Trì, Ngọc Hồi, Nam Phù, Bình Minh, Tam Hưng, Thường Tín, Hồng Vân, Thanh Oai, Dân Hòa, Thượng Phúc, Chương Dương

    11

    Khu vực 11

    Các xã giáp khu vực 8, nằm trong khoảng ranh giới DT73, D429, QL21B, DT428 và sông Hồng,

    Gồm 4 xã: Phượng Dực, Phú Xuyên, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên

    12

    Khu vực 12

    Các xã giáp khu vực 9, nằm trong khoảng ranh giới, D420, DT87 và sông Hồng,

    Gồm 6 phường, xã: phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện, xã Đoài Phương, xã Phúc Lộc, xã Phúc Thọ, xã Hát Môn

    13

    Khu vực 13

    Các xã giáp khu vực 12 nằm ngoài khoảng ranh giới DT87

    Gồm 8 xã Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Yên Bài, Ba Vì

    14

    Khu vực 14

    Các xã giáp khu vực 9, 12 nằm trong khoảng ranh giới sông Đáy, QL6

    Gồm 9 xã Thạch Thất, Hoà Lạc, Tây Phương, Yên Xuân, Phú Cát, Kiều Phú, Hưng Đạo, Quốc Oai, Hạ Bằng

    15

    Khu vực 15

    Các xã giáp khu vực 5, 14, nằm trong khoảng ranh giới DT429

    Gồm 6 xã Chương Mỹ, Quảng Bị, Hoà Phú, Xuân Mai, Phú Nghĩa, Trần Phú

    16

    Khu vực 16

    Các xã giáp với khu 10, 11, 15, ranh giới Hòa Bình, Hà Nam

    Gồm 8 xã Phúc Sơn, Ứng Thiên, Ứng Hoà, Mỹ Đức, Vân Đình, Hồng Sơn, Hoà Xá, Hương Sơn.

    17

    Khu vực 17

    Các xã nằm ngoài QL2A, ĐT16 (phía Bắc Hà Nội)

    Gồm 5 xã Sóc Sơn, Nội Bài, Trung Giã, Đa Phúc, Kim Anh

    Tổ chức tư vấn xác định giá đất hiện nay có những quyền và nghĩa vụ gì?

    Căn cứ tại Điều 162 Luật Đất đai 2024 quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất như sau:

    (1) Tổ chức tư vấn xác định giá đất có các quyền sau đây:

    - Được cung cấp dịch vụ tư vấn xác định giá đất;

    - Được yêu cầu bên thuê tư vấn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ xác định giá đất theo quy định của pháp luật;

    - Quyền khác theo quy định của pháp luật.

    (2) Tổ chức tư vấn xác định giá đất có các nghĩa vụ sau đây:

    - Tuân thủ nguyên tắc, căn cứ, phương pháp, trình tự thủ tục định giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của luật có liên quan;

    - Phải độc lập, khách quan, trung thực trong hoạt động tư vấn xác định giá đất;

    - Bảo đảm việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của các định giá viên thuộc tổ chức của mình;

    - Chịu trách nhiệm về chuyên môn trong tư vấn xác định giá đất, tư vấn thẩm định giá đất do mình thực hiện;

    - Thực hiện tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    - Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo kết quả tư vấn xác định giá đất khi có yêu cầu gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính hoặc nơi thực hiện tư vấn xác định giá đất;

    - Đăng ký danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính;

    - Có trách nhiệm thực hiện tư vấn xác định, thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể; cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    - Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất;

    - Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    (3) Tổ chức được hoạt động tư vấn xác định giá đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

    - Tổ chức có đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;

    - Có ít nhất 03 định giá viên đủ điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất hoặc 03 thẩm định viên về giá theo quy định của Chính phủ.

    saved-content
    unsaved-content
    1