Tải file Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất Tuyên Quang 2026
Mua bán Đất tại Tuyên Quang
Nội dung chính
Tải file Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất Tuyên Quang 2026
Vừa qua, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến Dự thảo Quy định tiêu chí xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất và quyết định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Tải file Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất Tuyên Quang 2026 (Hình từ Internet)
Tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất Tuyên Quang 2026 như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất Tuyên Quang 2026, tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất Tuyên Quang 2026 cụ thể như sau:
(1) Đối với nhóm đất nông nghiệp
(*) Tiêu chí xác định vị trí:
- Năng suất cây trồng, vật nuôi;
- Khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
- Điều kiện giao thông phục vụ cho sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường, điều kiện về địa hình);
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất của địa phương (truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương).
(*) Số lượng vị trí đất:
- Đất trồng cây hằng năm 03 vị trí;
- Đất trồng cây lâu năm 03 vị trí;
- Đất nuôi trồng thủy sản 03 vị trí;
- Đất rừng sản xuất: 03 vị trí.
(2) Đối với đất phi nông nghiệp
(*) Tiêu chí xác định vị trí:
- Mặt tiền đường, đoạn đường, phố, ngõ, ngách mà thửa đất tiếp giáp;
- Độ rộng của đường, đoạn đường, ngõ, ngách chưa có giá trong bảng giá đất;
- Khoảng cách từ thửa đất đến đường, đoạn đường, phố, ngõ, ngách.
(*) Số lượng vị trí đất:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất (khu đất) có ít nhất một cạnh (mặt) tiếp giáp với đường, đoạn đường, phố có tên trong bảng giá đất (sau đây gọi chung là đường, phố có tên trong Bảng giá đất) ban hành kèm theo nghị quyết này;
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) tiếp giáp với ngõ, ngách có tên trong bảng giá đất (sau đây gọi chung là ngõ, ngách có tên trong Bảng giá đất) ban hành kèm theo nghị quyết này, có mặt cắt từ 3,0 m trở lên;
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) tiếp giáp với ngõ, ngách có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo nghị quyết này, có mặt cắt ngõ từ dưới 3,0 m; - Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.
(3) Tiêu chí xác định đối với các thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất
- Thửa đất (khu đất) có các cạnh tiếp giáp từ hai đường, đoạn đường, phố, ngõ trở lên thì giá đất được nhân hệ số như sau:
+ Thửa đất (khu đất) có từ 02 cạnh (mặt) tiếp giáp với đường, đoạn đường, phố có tên trong Bảng giá đất trở lên thì được nhân hệ số K = 1,25 của đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất;
+ Thửa đất (khu đất) có từ 02 cạnh (mặt) tiếp giáp với ngõ, ngách có tên trong Bảng giá đất trở lên (có mặt cắt nhỏ nhất từ 3,0 m trở lên tính từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ, ngách) thì được nhân hệ số K = 1,1 của ngõ, ngách có tên trong Bảng giá đất.
- Thửa đất (khu đất) của một chủ sử dụng tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có đường nối thông với nhiều đường, đoạn đường, phố, ngõ có tên trong Bảng giá đất có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, đoạn đường, phố, ngõ gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, đoạn đường, phố, ngõ có tên trong Bảng giá đất bằng nhau thì áp dụng theo đường, đoạn đường, phố, ngõ có mức giá cao nhất.
- Đất nông nghiệp (đất vườn, ao) trong cùng thửa đất ở có nhà ở thì được tính như sau:
+ Đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất ở trong cùng thửa đất;
+ Đối với diện tích đất vượt hạn mức giao đất ở tại địa phương thì giá đất được xác định bằng 30% giá đất ở trong cùng thửa đất.
- Thửa đất (khu đất) nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì được tính bằng 20% giá đất ở vị trí liền kề.
- Giá đất tại các tuyến đường, đoạn đường, phố, ngõ chưa có tên trong Bảng giá đất ban hành kèm theo Nghị quyết này được xác định theo các nguyên tắc tại mục (1), (2) và tương ứng với mức giá đất của đường, phố, ngõ có tên tương đương gần nhất.
- Các trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất tại các khu dân cư nông thôn để sử dụng vào mục đích: đầu tư sản xuất kinh doanh, điểm công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu nhà ở thì căn cứ vào đường hiện trạng để áp dụng giá đất theo một trong bốn vị trí của đường, phố, ngõ có tên trong Bảng giá đất và không được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn.
