Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị và công nghiệp Bắc Hòn Hèo)
Nội dung chính
Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị và công nghiệp Bắc Hòn Hèo)
Ngày 30/6/2025, UBND tỉnh Khánh Hòa vừa ban hành Quyết định 1921/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Khu đô thị và công nghiệp Bắc Hòn Hèo (Phân khu 17), thị xã Ninh Hòa.
Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 1921/QĐ-UBND thì phạm vi ranh giới lập Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị và công nghiệp Bắc Hòn Hèo) là toàn bộ diện tích Phân khu 17 trong đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 với tổng diện tích khoảng 3.679 ha thuộc các phường Ninh Đa, Ninh Thủy, Ninh Diêm và các xã Ninh An, Ninh Thọ, thị xã Ninh Hòa bao gồm:
- Khu vực đất liền khoảng 3.660 ha và vùng mặt nước biển lân cận khoảng 19 ha để nghiên cứu khớp nối không gian (ranh giới, diện tích khu vực biển thực hiện theo quy định của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đáo và các quy định pháp luật ngành liên quan).
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch phân khu có phạm vi ranh giới giáp tứ cận như sau:
+ Phía Bắc: giáp Phân khu 16 - Khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa;
+ Phía Nam: giáp núi Hòn Hèo;
+ Phía Đông: giáp Biển Đông và Phân khu 19 - Khu chức năng công nghiệp và cảng biển Nam Vân Phong:
+ Phía Tây: giáp Phân khu 18 – Khu đô thị, dịch vụ trung tâm Ninh Hòa.
Hồ sơ Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị và công nghiệp Bắc Hòn Hèo)
Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị và công nghiệp Bắc Hòn Hèo) (Hình từ Internet)
Nội dung quy hoạch sử dụng đất trong Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong
Theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 1921/QĐ-UBND, nội dung quy hoạch sử dụng đất trong Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong như sau:
(1) Đất nhóm nhà ở (Bao gồm: Nhóm nhà ở hiện trạng, cải tạo, chỉnh trang và xây mới) với các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng: Mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 25 tầng;
Hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng. Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định quản lý ban hành kèm theo quyết định phê duyệt này.
(2) Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ: Bao gồm chức năng nhóm nhà ở và chức năng dịch vụ hỗn hợp, dịch vụ công cộng, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tâng cao xây dựng tối đa là 30 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng, chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án quy hoạch chi tiết.
Bố trí quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, tái định cư trong các khu vực nhóm nhà ở đảm bảo phù hợp với các quy định liên quan về phát triển và quản lý nhà ở xã hội tại Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013; Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/07/2024 của Chính phủ; Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án quy hoạch chi tiết.
(3) Đất cơ quan, trụ sở: Bao gồm trụ sở các cơ quan hành chính nhà nước, mật độ xây dựng góp tối đa 40%, tầng cao tối đa 07 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng
(4) Đất y tế: Là các trạm y tế phục vụ cấp đơn vị ở, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(5) Đất giáo dục: Là các công trình trường THCS, tiểu học, mầm non, mật độ xây dựng góp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng (riêng trường mầm non cao tối đa 03 tầng), hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
Trường hợp cần thiết có thể bố trí công trình giáo dục trong đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ.
(6) Đất văn hoá: Là các trung tâm văn hóa phục vụ đơn vị ở, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(7) Đất thể dục thể thao: Là các trung tâm thể dục thể thao phục vụ cấp đơn vị ở, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 03 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(8) Đất cây xanh sử dụng công cộng: Là các khu vực công viên, vườn hoa phục vụ cấp đơn vị ở, mật độ xây dựng tối đa 5%, tầng cao tối đa 01 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(9) Đất khu dịch vụ: Là đất sử dụng xây dựng công trình công cộng, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh,... mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 30 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(10) Đất an ninh, quốc phòng: Đối với các công trình nhà làm việc, trụ sở cơ quan an ninh, quốc phòng đảm bảo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng. mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 07 tầng; đồng thời thực hiện theo quy định riêng của ngành liên quan và sẽ được cụ thể ở đồ án quy hoạch chi tiết.
(11) Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi: Là công trình phục vụ chức năng hạ tầng kỹ thuật đô thị, công nghiệp, mật độ xây dựng gộp tối đa 70%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(12) Đất hạ tầng kỹ thuật khác: Là các công trình phục vụ chức năng hạ tầng kỹ thuật đô thị, mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 04 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(13) Đất bãi đỗ xe: Là các bãi đỗ xe công cộng phục vụ cấp đơn vị ở, một độ xây dựng góp tối đa 60%, tầng cao tối đa 03 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng. Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án quy hoạch chi tiết.
(14) Đất đồi núi: Là khu vực đồi núi không thuận lợi cho việc xây dựng. tuân thủ theo quy định quản lý, quy định pháp luật nhằm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, đảm bảo môi trường sinh thái.
(15) Đất cây xanh sinh thái: Là khu vực cây xanh cảnh quan sinh thái phục vụ cho không gian cảnh quan khu vực.
(16) Đất cây xanh chuyên dụng: Là đất cây xanh cách ly.
(17) Đất cây xanh sử dụng hạn chế: Là đất cây xanh được trồng trong khuôn viên các công trình, công viên chuyên đề, được quy hoạch với tầng cao xây dựng tối đa 01 tầng, mật độ xây dựng góp tối đa 5%, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(18) Đất di tích, tôn giáo: Gồm các công trình chùa, nhà thờ, đền, đình... mật độ xây dựng góp tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa 07 tầng, đảm bảo tuân thủ theo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng và Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng; đồng thời thực hiện theo quy định riêng của ngành liên quan và sẽ được cụ thể ở đồ án quy hoạch chi tiết.