Tra cứu bảng giá đất xã Hồ Thị Kỷ Cà Mau 2026? Giá đất xã Hồ Thị Kỷ Cà Mau 2026 như nào?
Mua bán Đất tại Cà Mau
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất xã Hồ Thị Kỷ Cà Mau 2026? Giá đất xã Hồ Thị Kỷ Cà Mau 2026 như nào?
Ngày 9/12/2025, HĐND tỉnh Cà Mau đã chính thức có bảng giá đất mới áp dụng từ 01/01/2026 ban hành Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau.
Bảng giá đất Cà Mau 2026 được chia thành 09 phường thuộc đất ở tại đô thị, 55 xã thuộc đất ở tại nông thôn và đất nông nghiệp. Theo đó, bảng giá đất xã Hồ Thị Kỷ Cà Mau 2026 được quy định cụ thể tại tiểu mục 24 Mục II quy định tại Mục lục ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau như sau:

Như vậy, giá đất xã Hồ Thị Kỷ Cà Mau 2026 được ghi nhận như sau:
Khu vực giá cao nhất có mức giá 6.300.000 đồng/m2 tại đường Võ Văn Kiệt thuộc các đoạn đường sau: Từ cầu Bạch Ngưu đến kênh Đường Giữa; từ kênh Đường Giữa đến giáp ranh cây xăng Tắc Thủ; từ giáp ranh cây xăng đến tắc Thủ Cầu Khánh An (Sông Ông Đốc)p;
Khu vực đất ở chưa có cơ sở hạ tầng (Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ) có mức giá thấp nhất là 180.000 đồng/m2.
>>>> Xem chi tiết: Bảng giá đất xã Hồ Thị Kỷ Cà Mau 2026
>>>> Xem thêm: Bảng giá đất Cà Mau 2026
Tra cứu bảng giá đất xã Hồ Thị Kỷ Cà Mau 2026? Giá đất xã Hồ Thị Kỷ Cà Mau 2026 như nào? (Hình từ Internet)
Quy định về phân vị trí và giá đất tại vị trí hẻm tại tỉnh Cà Mau từ 01/01/2026 như nào?
Căn cứ tại Điều 7 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau quy định về phân vị trí và giá đất tại vị trí hẻm tại tỉnh Cà Mau như sau:
(1) Vị trí thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau.
(2) Loại hẻm, chiều sâu hẻm
- Hẻm chính là hẻm tiếp giáp đường, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau: Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên, giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1); chiều rộng hẻm từ 2,5 mét đến dưới 04 mét, giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1); chiều rộng hẻm dưới 2,5 mét, giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1);
- Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp mặt tiền đường được tính bằng 80% giá đất hẻm tương ứng tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau. Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng tại vị trí tiếp giáp trực tiếp của thửa đất;
- Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng; sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng; sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;
- Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm): Giá đất hẻm áp dụng cho các hẻm mà hạ tầng có đủ 03 điều kiện dưới đây thì tính bằng 100% giá đất ở trong hẻm: Hẻm có lộ bê tông, xi măng hoặc đường nhựa; có hệ thống thoát nước đến từng hộ gia đình; có hệ thống điện đến từng hộ gia đình. Trường hợp không có đủ 03 điều kiện trên: Thiếu 01 điều kiện giá đất giảm 10%; thiếu 02 điều kiện giá đất giảm 20%; thiếu 03 điều kiện giá đất giảm 30%.
(3) Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm
- Giá đất của thửa đất tại vị trí hẻm bằng đơn giá đất tại vị trí hẻm x (nhân) với diện tích các vị trí của thửa đất tiếp giáp hẻm;
- Đơn giá đất tại vị trí hẻm bằng giá đất của loại hẻm x (nhân) hệ số chiều dài của hẻm x hệ số kết cấu của hẻm;
- Giá đất ở trong hẻm xác định theo quy định nêu trên không thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng không thuận lợi về giao thông thủy, bộ tại cùng khu vực xã, phường. Đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng không thuận lợi về giao thông thủy, bộ tại cùng khu vực xã, phường;
- Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn;
- Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất quy định tại tuyến đường tiếp giáp nhân thêm hệ số 1,1 lần.
Bảng giá đất Cà Mau 2026 được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định bảng giá đất Cà Mau 2026 được áp dụng cho các trường hợp như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

