Khu tái định cư Dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam xã Trung Thuần tỉnh Quảng Trị khi nào được đưa vào sử dụng?
Mua bán nhà đất tại Quảng Trị
Nội dung chính
Khu tái định cư Dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam xã Trung Thuần tỉnh Quảng Trị khi nào được đưa vào sử dụng?
Căn cứ khoản 1.6.1 Mục 1.6 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu tái định cư phục vụ công tác giải phóng mặt bằng Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc Nam qua địa phận xã Trung Thuần, tỉnh Quảng Trị (trang 30), Khu tái định cư Dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam xã Trung Thuần tỉnh Quảng Trị sẽ được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trong Quý 3/2026.
Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch của Khu tái định cư Dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam xã Trung Thuần tỉnh Quảng Trị là bao nhiêu?
Theo khoản 1.1.5.1 Mục 1.1 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu tái định cư phục vụ công tác giải phóng mặt bằng Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc Nam qua địa phận xã Trung Thuần, tỉnh Quảng Trị (trang 18) Khu tái định cư Dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam xã Trung Thuần tỉnh Quảng Trị có tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch của Khu tái định cư Dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam xã Trung Thuần tỉnh Quảng Trị là 61942.4m2, trong đó:
- Phía Bắc giáp khu dân cư hiện có;
- Phía Tây giáp ruộng lúa;
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện có và hành lang đướng sắt tốc độ cao;
- Phía Nam giáp ruộng lúa.

Khu tái định cư Dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam xã Trung Thuần tỉnh Quảng Trị khi nào được đưa vào sử dụng? (Hình từ Internet)
Chương trình giám sát trong giai đoạn thi công của Khu tái định cư Dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam xã Trung Thuần tỉnh Quảng Trị
Tại khoản 4.2.1 Mục 4.2 Chương 4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu tái định cư phục vụ công tác giải phóng mặt bằng Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc Nam qua địa phận xã Trung Thuần, tỉnh Quảng Trị (trang 114) có nêu về chương trình giám sát trong giai đoạn thi công của Khu tái định cư Dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam xã Trung Thuần tỉnh Quảng Trị như sau:
(1) Giám sát chất lượng không khí
- Chỉ tiêu giám sát: Tổng bụi lơ lửng, độ ồn, Nhiệt độ, CO, NO2, SO2.
- Vị trí giám sát:
+ KK1: Vị trí trung tâm khu vực dự án;
+ KK2: Vị trí khu vực ra vào dự án trên tuyến đường bê tông liên thôn.
- Tần suất giám sát: 6 tháng/lần, khi có sự cố hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường.
- Quy chuẩn đánh giá: QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc.
(2) Giám sát công tác thu gom, xử lý chất thải rắn
+ Kiểm soát các nguồn phát sinh chất thải rắn: chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn phát sinh do các hoạt động triển khai xây dựng dự án.
+ Theo dõi khối lượng phát sinh các loại chất thải rắn.
+ Giám sát các biện pháp thu gom, xử lý, giảm thiểu các tác động của chất thải rắn.
+ Tần suất giám sát: thường xuyên và liên tục.
(3) Giám sát chất thải nguy hại
- Thông số giám sát: tổng lượng thải, thành phần chất thải và hóa đơn, chứng từ giao nhận chất thải.
- Vị trí giám sát: tại các vị trí có phát sinh chất thải trong phạm vi Dự án.
- Tần suất giám sát: thường xuyên và liên tục.
- Quy định áp dụng: Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 10 tháng 1 năm 2022 và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
(4) Giám sát các vấn đề môi trường khác
- Vị trí giám sát: toàn bộ khu vực Dự án và lân cận.
- Nội dung giám sát: các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt.
- Tần suất giám sát: thường xuyên và liên tục.
