Hướng dẫn điền lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP

Mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ là Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.

Nội dung chính

    Hướng dẫn điền lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP

    Ngày 27/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 280/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 07/2025/NĐ-CP.

    Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP, mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ là Mẫu số 06.

    Tải về: Mẫu số 06 - Lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP

    Hướng dẫn điền Lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP

    Hướng dẫn điền lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP (Hình từ Internet)

    Sau đây là hướng dẫn điền lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP:

    (1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực.

    (2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.

    (3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.

    (4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực.

    (5) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người yêu cầu chứng thực.

    (6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là Căn cước điện tử hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng.

    (7) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực.

    Mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP áp dụng từ ngày nào?

    Căn cứ Điều 3 Nghị định 280/2025/NĐ-CP quy định hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 3. Hiệu lực thi hành
    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2025.
    2. Bãi bỏ các quy định có liên quan sau đây:
    a) Điều 1 của Nghị định số 07/2025/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
    b) Các Điều 13, 14, 15, 16, 17 và khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 120/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
    c) Điều 64 của Nghị định số 104/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.

    Như vậy, mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP áp dụng từ ngày 01/11/2025.

    Quy định về lời chứng của công chứng viên

    Căn cứ Điều 48 Luật Công chứng 2024 quy định về lời chứng của công chứng viên như sau:

    (1) Lời chứng của công chứng viên đối với giao dịch phải ghi rõ các nội dung sau đây:

    - Thời điểm, địa điểm công chứng;

    - Họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng;

    - Chứng nhận người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, mục đích, nội dung của giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

    - Chữ ký, dấu điểm chỉ trong giao dịch đúng là chữ ký, dấu điểm chỉ của người yêu cầu công chứng, chữ ký, dấu điểm chỉ của người làm chứng, người phiên dịch trong trường hợp có người làm chứng, người phiên dịch và được ký, điểm chỉ trước sự chứng kiến của công chứng viên hoặc được ký trước đối với trường hợp đăng ký chữ ký mẫu quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Công chứng 2024;

    - Trách nhiệm của công chứng viên đối với giao dịch;

    - Các thông tin về lý do công chứng ngoài trụ sở, việc làm chứng, phiên dịch trong trường hợp công chứng ngoài trụ sở hoặc việc công chứng có người làm chứng, người phiên dịch.

    (2) Lời chứng phải có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Đối với văn bản công chứng điện tử thì lời chứng phải có chữ ký số của công chứng viên và chữ ký số của tổ chức hành nghề công chứng.

    (3) Công chứng viên căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Công chứng 2024 để soạn thảo lời chứng phù hợp với từng giao dịch cụ thể; không được đưa vào lời chứng những nội dung nhằm trốn tránh, loại trừ trách nhiệm của mình hoặc có nội dung vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.

    saved-content
    unsaved-content
    1