Mẫu lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP
Nội dung chính
Mẫu lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP có nêu về mẫu lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính - Mẫu số 01 như sau:
Mẫu số 01 Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính1 Chứng thực bản sao đúng với bản chính Số chứng thực ...................quyển số .................(1) - SCT/BS Ngày....................... tháng ..................năm............... 
 Ghi chú: (1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực. ______________________________ [1] Mẫu lời chứng dùng cho bản sao từ bản chính và bản sao điện tử từ bản chính.  | 
>>> Tải file word mẫu lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.
Mẫu lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP khi nào được áp dụng?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 280/2025/NĐ-CP thì mẫu lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính sẽ được áp dụng từ ngày 01/11/2025.

Mẫu lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP (Hình từ Internet)
Việc chứng thực bản sao từ bản chính có phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực không?
Tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 280/2025/NĐ-CP) có quy định về các trường hợp chứng thực không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng như sau:
(1) Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
(2) Chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
(3) Chứng thực di chúc, chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
(4) Chứng thực văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất, nhà ở;
(5) Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ giao dịch quy định tại các Mục (1), (2) và (4).
Theo đó, việc chứng thực bản sao từ bản chính sẽ không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
Quy định về thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
Tại Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định về thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính như sau:
(1) Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
(2) Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
(3) Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì thực hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
            
                        
                            
                    
            