Địa chỉ 20 Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 18 (Tây Ninh và Đồng Tháp mới)
Nội dung chính
Kho bạc Nhà nước khu vực 18 (Tây Ninh và Đồng Tháp mới) gồm những phòng nào?
Ngày 20/6/2025, Giám đốc Kho bạc Nhà nước ban hành Quyết định 5772/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII.
Cụ thể, Kho bạc Nhà nước khu vực 18 thuộc Kho bạc Nhà nước gồm 9 phòng tham mưu, giúp việc và 20 Phòng Giao dịch.
- Phòng tham mưu, giúp việc Kho bạc Nhà nước khu vực 18 gồm 9 phòng:
+ Phòng Kế toán Nhà nước;
+ Phòng Nghiệp vụ 1;
+ Phòng Nghiệp vụ 2;
+ Phòng Nghiệp vụ 3;
+ Phòng Nghiệp vụ 4;
+ Phòng Kiểm tra;
+ Phòng Tài vụ - Quản trị;
+ Phòng Tổ chức - Hành chính;
+ Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
(2) Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 18 gồm 20 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 20 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm Quyết định 5772/QĐ-KBNN năm 2025.
Địa chỉ 20 Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 18 (Tây Ninh và Đồng Tháp mới) (Hình từ Internet)
Địa chỉ 20 Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 18 (Tây Ninh và Đồng Tháp mới)
Theo Phụ lục Quyết định 5772/QĐ-KBNN năm 2025 nêu rõ địa chỉ 20 Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 18 (Tây Ninh và Đồng Tháp mới), gồm:
1. Tây Ninh = Long An + Tây Ninh
2. Đồng Tháp = Tiền Giang + Đồng Tháp
STT | Phòng chức năng | Địa bàn hoạt động theo ĐVHC cấp huyện cũ | Trụ sở làm việc theo địa bàn cũ | ĐVHC cấp xã mới |
---|---|---|---|---|
Long An | ||||
1 | Phòng GD số 1 | H. Bến Lức, H. Thủ Thừa | KBNN Bến Lức | Xã Bến Lức, Xã Thạnh Lợi, Xã Bình Đức, Xã Lương Hòa, Xã Mỹ Yên, Xã Thủ Thừa, Xã Mỹ An, Xã Mỹ Thạnh, Xã Tân Long |
2 | Phòng GD số 2 | H. Đức Hòa, H. Đức Huệ | KBNN Đức Hòa | Xã Hậu Nghĩa, Xã Đức Hòa, Xã Hiệp Hòa, Xã Đức Lập, Xã Mỹ Hạnh, Xã An Ninh, Xã Hòa Khánh Đông, Xã Mỹ Quý, Xã Đông Thành, Xã Đức Huệ |
3 | Phòng GD số 3 | H. Cần Giục, H. Cần Đước | KBNN Cần Giuộc | Xã Cần Giuộc, Xã Phước Lý, Xã Mỹ Lộc, Xã Phước Vĩnh Tây, Xã Tân Tập, Xã Cần Đước, Xã Long Cang, Xã Rạch Kiến, Xã Mỹ Lệ, Xã Tân Lân, Xã Long Hựu |
4 | Phòng GD số 4 | H. Tân Thạnh, H. Thạnh Hóa | KBNN Thạnh Hóa | Xã Tân Thạnh, Xã Hậu Thạnh, Xã Nhơn Hòa Lập, Xã Nhơn Ninh, Xã Thạnh Hóa, Xã Thạnh Phước, Xã Thạnh Đức, Xã Thạnh Phước, Xã Tân Tây |
5 | Phòng GD số 5 | H. Kiến Tường, H. Mộc Hóa | KBNN Kiến Tường | Phường Kiến Tường, Xã Bình Hiệp, Xã Tuyên Thạnh, Xã Mộc Hóa, Xã Bình Hòa |
6 | Phòng GD số 6 | H. Vĩnh Hưng, H. Tân Hưng | KBNN Tân Hưng | Xã Vĩnh Hưng, Xã Tuyên Bình, Xã Khánh Hưng, Xã Tân Hưng, Xã Hưng Điền, Xã Vĩnh Thạnh, Xã Vĩnh Châu |
Tây Ninh | ||||
7 | Phòng GD số 7 | TP. Tây Ninh, TX Hòa Thành | KBNN Tây Ninh | Phường Ninh Thạnh, Phường Tân Ninh, Phường Bình Minh, Phường Long Hoa, Phường Hòa Thành |
8 | Phòng GD số 8 | H. Gò Dầu, H. Bến Cầu, TX Trảng Bàng | KBNN Gò Dầu | Phường Gò Dầu, Xã Phước Thạnh, Xã Thạnh Đức, Xã Long Chữ, Xã Long Thuận, Xã Bến Cầu, Xã Hưng Thuận, Phường An Tịnh, Phường Gia Lộc, Phường Trảng Bàng, Xã Phước Chỉ |
9 | Phòng GD số 9 | H. Châu Thành (Tây Ninh), H. Tân Biên | KBNN Châu Thành | Xã Châu Thành, Phường Thanh Điền, Xã Ninh Điền, Xã Hòa Hội, Xã Hòa Đước, Xã Trà Vong, Xã Thạnh Bình, Xã Tân Biên, Xã Tân Lập |
10 | Phòng GD số 10 | H. Dương Minh Châu, H. Tân Châu | KBNN Dương Minh Châu | Xã Dương Minh Châu, Xã Cầu Khởi, Xã Lộc Ninh, Xã Truông Mít, Xã Tân Đông, Xã Tân Hòa, Xã Tân Thành, Xã Tân Phú, Xã Tân Châu, Xã Tân Hội |
Tiền Giang | ||||
11 | Phòng GD số 11 | H. Châu Thành (Tiền Giang); H. Tân Phước | KBNN Châu Thành | Xã Tân Hương, Xã Châu Thành, Xã Long Hưng, Xã Long Định, Xã Vĩnh Kim, Xã Kim Sơn, Xã Bình Trưng, Xã Tân Phước 1, Xã Tân Phước 2, Xã Tân Phước 3, Xã Hưng Thạnh |
12 | Phòng GD số 12 | H. Cái Bè, H. Cai Lậy, TX Cai Lậy | KBNN TX Cai Lậy | Xã Thanh Hưng, Xã An Hữu, Xã Mỹ Lợi, Xã Mỹ Đức Tây, Xã Mỹ Thiện, Xã Hậu Mỹ, Xã Hội Cư, Xã Cái Bè, Xã Bình Phú, Xã Hiệp Đức, Xã Ngũ Hiệp, Xã Long Tiên, Xã Mỹ Thành, Xã Thạnh Phú, Phường Mỹ Phước Tây, Phường Thanh Hòa, Phường Cai Lậy, Phường Nhị Quý, Xã Tân Phú |
13 | Phòng GD số 13 | H. Chợ Gạo, H. Gò Công Tây | KBNN Chợ Gạo | Xã Mỹ Tịnh An, Xã Lương Hòa Lạc, Xã Tân Thuận Bình, Xã Chợ Gạo, Xã An Thạnh Thủy, Xã Bình Ninh, Xã Vĩnh Bình, Xã Đồng Sơn, Xã Phú Thành, Xã Long Bình, Xã Vĩnh Hựu |
14 | Phòng GD số 14 | TP. Gò Công, H. Gò Công Đông, H. Tân Phú Đông | KBNN Gò Công | Phường Gò Công, Phường Long Thuận, Phường Bình Xuân, Phường Sơn Qui, Xã Gò Công Đông, Xã Tân Điền, Xã Tân Hòa, Xã Tân Đông, Xã Gia Thuận, Xã Tân Thới, Xã Tân Phú Đông |
Đồng Tháp | ||||
15 | Phòng GD số 15 | TP. Cao Lãnh | KBNN Đồng Tháp | Phường Cao Lãnh, Phường Mỹ Ngãi, Phường Mỹ Trà |
16 | Phòng GD số 16 | H. Hồng Ngự, TP. Hồng Ngự, H. Tân Hồng | KBNN TP Hồng Ngự | Xã Thường Phước, Xã Long Khánh, Xã Long Phú Thuận, Phường An Bình, Phường Hồng Ngự, Phường Thường Lạc, Xã Tân Hồng, Xã Tân Thành, Xã Tân Hộ Cơ, Xã An Phước |
17 | Phòng GD số 17 | H. Tam Nông, H. Thanh Bình | KBNN Tam Nông | Xã An Hòa, Xã Tam Nông, Xã Phú Thọ, Xã Tràm Chim, Xã Phú Cường, Xã An Long, Xã Thanh Bình, Xã Tân Thạnh, Xã Bình Thành, Xã Tân Long |
18 | Phòng GD số 18 | H. Cao Lãnh, H. Tháp Mười | KBNN Cao Lãnh | Xã Phong Mỹ, Xã Ba Sao, Xã Mỹ Thọ, Xã Bình Hàng Trung, Xã Mỹ Hiệp, Xã Phương Thịnh, Xã Tháp Mười, Xã Thanh Mỹ, Xã Mỹ Quí, Xã Đốc Binh Kiều, Xã Trường Xuân |
19 | Phòng GD số 19 | H. Lai Vung, H. Lấp Vò | KBNN Lai Vung | Xã Lai Vung, Xã Hòa Long, Xã Phong Hòa, Xã Tân Dương, Xã Mỹ An Hưng, Xã Tân Khánh Trung, Xã Lấp Vò |
20 | Phòng GD số 20 | TP. Sa Đéc, H. Châu Thành (Đồng Tháp) | KBNN Sa Đéc | Phường Sa Đéc, Xã Phú Hựu, Xã Tân Nhuận Đông, Xã Tân Phú Trung |
*Trên đây là "Địa chỉ 20 Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 18 (Tây Ninh và Đồng Tháp mới)"
Lưu ý: Trụ sở làm việc của các Phòng giao dịch được đặt tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn cấp huyện trước đây. Giao cho Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực xác định địa chỉ trụ sở làm việc của các Phòng giao dịch theo địa giới hành chính mới để thông báo đến các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan biết thực hiện giao dịch đúng quy định.