Cập nhật địa chỉ Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực từ 01/7/2025 trên cả nước
Nội dung chính
Cập nhật địa chỉ Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực từ 01/7/2025 trên cả nước
Ngày 11/06/2025, Bộ Tài Chính ban hành Quyết định 2020/QĐ-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 385/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ Tài Chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc nhà nước.
Theo Quyết định 2020/QĐ-BTC có 20 Kho bạc Nhà nước khu vực. Dưới đây là cập nhật địa chỉ Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực từ 01/7/2025 trên cả nước:
>>> Xem thêm: Cập nhật mã định danh Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước từ 17/7/2025
(1) Kho bạc Nhà nước khu vực 1 (Hà Nội)
Ngày 20/6/2025, Giám đốc Kho bạc Nhà nước ban hành Quyết định 5755/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng Giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực 1.
Theo đó, địa chỉ 17 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 1 từ 01/7/2025 (Hà Nội) như sau:
STT | Phòng chức năng | Địa bàn hoạt động theo ĐVHC cấp huyện cũ | Trụ sở làm việc theo địa bàn cũ | ĐVHC cấp xã mới |
1 | Phòng Giao dịch số 1 | Quận Ba Đình | KBNN Ba Đình | Phường Ba Đình; Phường Ngọc Hà; Phường Giảng Võ. |
2 | Phòng Giao dịch số 2 | Quận Hai Bà Trưng | KBNN Hai Bà Trưng | Phường Hai Bà Trưng; Phường Vĩnh Tuy; Phường Bạch Mai. |
3 | Phòng Giao dịch số 3 | Quận Hoàn Kiếm | KBNN Hoàn Kiếm | Phường Hoàn Kiếm; Phường Cửa Nam; Phường Hồng Hà |
4 | Phòng Giao dịch số 4 | Quận Hà Đông | KBNN Hà Đông | Phường Hà Đông; Phường Dương Nội; Phường Yên Nghĩa; Phường Phú Lương; Phường Kiến Hưng; Phường Tây Mỗ. |
5 | Phòng Giao dịch số 5 | Quận Thanh Xuân | KBNN Thanh Xuân | Phường Thanh Xuân; Phường Khương Đình; Phường Phương Liệt; Phường Đại Mỗ. |
6 | Phòng Giao dịch số 6 | Quận Long Biên | KBNN Long Biên | Phường Long Biên; Phường Bồ Đề; Phường Việt Hưng; Phường Phúc Lợi. |
7 | Phòng Giao dịch số 7 | Huyện Gia Lâm | KBNN Gia Lâm | Xã Gia Lâm; Xã Thuận An; Xã Bát Tràng, Xã Phù Đổng. |
8 | Phòng Giao dịch số 8 | Quận Hoàng Mai, Huyện Thanh Trì | KBNN Hoàng Mai | Phường Lĩnh Nam; Phường Hoàng Mai; Phường Vĩnh Hưng; Phường Tương Mai; Phường Định Công; Phường Hoàng Liệt; Phường Yên Sở; Xã Thanh Trì; Xã Đại Thanh; Xã Nam Phù; Xã Ngọc Hồi; Phường Thanh Liệt. |
9 | Phòng Giao dịch số 9 | Quận Cầu Giấy, Quận Tây Hồ | KBNN Cầu Giấy | Phường Cầu Giấy; Phường Nghĩa Đô, Phường Yên Hòa; Phường Tây Hồ; Phường Phú Thượng. |
10 | Phòng Giao dịch số 10 | Quận Nam Từ Liêm, Quận Bắc Từ Liêm | KBNN Nam Từ Liêm | Phường Từ Liêm; Phường Xuân Phương; Phường Tây Tựu; Phường Phú Diễn; Phường Xuân Đỉnh; Phường Đông Ngạc; Phường Thượng Cát. |
11 | Phòng Giao dịch số 11 | Huyện Đông Anh, Huyện Mê Linh, Huyện Sóc Sơn | KBNN Đông Anh | Xã Thư Lâm; Xã Đông Anh; Xã Phúc Thịnh; Xã Thiên Lộc; Xã Vĩnh Thanh; Xã Mê Linh; Xã Yên Lãng; Xã Tiến Thắng; Xã Quang Minh; Xã Sóc Sơn; Xã Đa Phúc; Xã Nội Bài; Xã Trung Giã; Xã Kim Anh. |
12 | Phòng Giao dịch số 12 | Huyện Quốc Oai, Huyện Thạch Thất, Huyện Phúc Thọ | KBNN Thạch Thất | Xã Quốc Oai; Xã Hưng Đạo; Xã Kiều Phú; Xã Phú Cát; Xã Thạch Thất; Xã Hạ Bằng; Xã Tây Phương; Xã Hòa Lạc; Xã Yên Xuân; Xã Phúc Thọ; Xã Phúc Lộc; Xã Hát Môn. |
13 | Phòng Giao dịch số 13 | Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên | KBNN Thường Tín | Xã Thượng Phúc; Xã Thường Tín; Xã Chương Dương; Xã Hồng Vân; Xã Phú Xuyên; Xã Phượng Dực; Xã Chuyên Mỹ; Xã Đại Xuyên. |
14 | Phòng Giao dịch số 14 | Huyện Ba Vì, Thị xã Sơn Tây | KBNN Sơn Tây | Xã Minh Châu; Xã Quảng Oai; Xã Vật Lại; Xã Cổ Đô; Xã Bất Bạt; Xã Suối Hai; Xã Ba Vì; Xã Yên Bài; Phường Sơn Tây; Phường Tùng Thiện; Xã Đoài Phương. |
15 | Phòng Giao dịch số 15 | Huyện Thanh Oai, Huyện Chương Mỹ | KBNN Thanh Oai | Xã Thanh Oai; Xã Bình Minh; Xã Tam Hưng; Xã Dân Hòa; Phường Chương Mỹ; Xã Phú Nghĩa; Xã Xuân Mai; Xã Trần Phú; Xã Hòa Phú; Xã Quảng Bị. |
16 | Phòng Giao dịch số 16 | Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa | KBNN Mỹ Đức | Xã Mỹ Đức; Xã Hồng Sơn; Xã Phúc Sơn; Xã Hương Sơn; Xã Vân Đình; Xã Ứng Thiên; Xã Hòa Xá, Xã Ứng Hòa. |
17 | Phòng Giao dịch số 17 | Huyện Đan Phượng, Huyện Hoài Đức | KBNN Đan Phượng | Xã Đan Phượng; Xã Ô Diên; Xã Liên Minh; Xã Hoài Đức; Xã Dương Hòa; Xã Sơn Đồng; Xã An Khánh. |
(2) Kho bạc Nhà nước khu vực 2 (Thành phố Hồ Chí Minh mới)
Theo Phụ lục Quyết định 5756/QĐ-KBNN quy định địa chỉ 20 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 2 từ 01/7/2025 (Thành phố Hồ Chí Minh mới) như sau:
TT | Phòng chức năng | Địa bàn hoạt động theo ĐVHC cấp huyện cũ | Trụ sở làm việc theo địa bàn cũ | ĐVHC cấp xã mới |
---|---|---|---|---|
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | ||||
1 | Phòng Giao dịch số 1 | Thành phố Thủ Đức | KBNN Thủ Đức | Phường Hiệp Bình; Phường Tam Bình; Phường Thủ Đức; Phường Linh Xuân; Phường Long Bình; Phường Tăng Nhơn Phú; Phường Phước Long; Phường Long Phước; Phường Long Trường; Phường An Khánh; Phường Bình Trưng; Phường Cát Lái |
2 | Phòng Giao dịch số 2 | Huyện Cần Giờ | KBNN Cần Giờ | Xã Bình Khánh; Xã Cần Giờ; Xã An Thới Đông; Xã Thạnh An |
3 | Phòng Giao dịch số 3 | Huyện Củ Chi | KBNN Củ Chi | Xã An Nhơn Tây; Xã Thái Mỹ; Xã Nhuận Đức; Xã Tân An Hội; Xã Củ Chi; Xã Phú Hòa Đông; Xã Bình Mỹ |
4 | Phòng Giao dịch số 4 | Quận 12, Huyện Hóc Môn | KBNN Quận 12 | Phường Đông Hưng Thuận; Phường Trung Mỹ Tây; Phường Tân Thới Hiệp; Phường Thới An; Phường An Phú Đông; Xã Hóc Môn; Xã Bà Điểm; Xã Xuân Thới Sơn; Xã Đông Thạnh |
5 | Phòng Giao dịch số 5 | Quận Bình Tân, Huyện Bình Chánh | KBNN Bình Tân | Phường Bình Tân; Phường Bình Hưng Hòa; Phường Bình Trị Đông; Phường An Lạc; Phường Tân Tạo; Xã Vĩnh Lộc; Xã Tân Vĩnh Lộc; Xã Bình Lợi; Xã Tân Nhựt; Xã Bình Chánh; Xã Hưng Long; Xã Bình Hưng |
6 | Phòng Giao dịch số 6 | Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận | KBNN Bình Thạnh | Phường Gia Định; Phường Bình Thạnh; Phường Bình Lợi Trung; Phường Thạnh Mỹ Tây; Phường Bình Quới; Phường Hạnh Thông; Phường An Nhơn; Phường Gò Vấp; Phường Thống Tây Hội; Phường An Hội Tây; Phường An Hội Đông; Phường Đức Nhuận; Phường Cầu Kiệu; Phường Phú Nhuận |
7 | Phòng Giao dịch số 7 | Quận Tân Bình, Quận Tân Phú | KBNN Tân Bình | Phường Tân Sơn Hòa; Phường Tân Sơn Nhất; Phường Tân Hòa; Phường Bảy Hiền; Phường Tân Bình; Phường Tân Sơn; Phường Tây Thạnh; Phường Tân Sơn Nhì; Phường Phú Thọ Hòa; Phường Phú Thạnh; Phường Tân Phú |
8 | Phòng Giao dịch số 8 | Quận 7, Huyện Nhà Bè | KBNN Quận 7 | Phường Tân Mỹ; Phường Tân Hưng; Phường Tân Thuận; Phường Phú Thuận; Xã Nhà Bè; Xã Hiệp Phước |
9 | Phòng Giao dịch số 9 | Quận 5, Quận 6, Quận 8 | KBNN Quận 5 | Phường Chợ Quán; Phường An Đông; Phường Chợ Lớn; Phường Bình Tiên; Phường Bình Tây; Phường Bình Phú; Phường Phú Lâm; Phường Chánh Hưng; Phường Bình Đông; Phường Phú Định |
10 | Phòng Giao dịch số 10 | Quận 3, Quận 10, Quận 11 | KBNN Quận 3 | Phường Bàn Cờ; Phường Xuân Hòa; Phường Nhiêu Lộc; Phường Vườn Lài; Phường Diên Hồng; Phường Hòa Hưng; Phường Hòa Bình; Phường Phú Thọ; Phường Bình Thới; Phường Minh Phụng |
11 | Phòng Giao dịch số 11 | Quận 1 | KBNN Quận 1 | Phường Tân Định; Phường Bến Thành; Phường Sài Gòn; Phường Cầu Ông Lãnh |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU | ||||
12 | Phòng Giao dịch số 12 | Thành phố Bà Rịa | KBNN Bà Rịa – Vũng Tàu | Phường Bà Rịa; Phường Long Hương; Phường Tam Long |
13 | Phòng Giao dịch số 13 | Huyện Phú Mỹ | KBNN Phú Mỹ | Phường Phú Mỹ; Phường Tân Thành; Phường Tân Phước; Phường Tân Hải; Xã Châu Pha |
14 | Phòng Giao dịch số 14 | Huyện Châu Đức | KBNN Châu Đức | Xã Ngãi Giao; Xã Bình Giã; Xã Kim Long; Xã Châu Đức; Xã Xuân Sơn; Xã Nghĩa Thành |
15 | Phòng Giao dịch số 15 | Thành phố Vũng Tàu, Huyện Côn Đảo | KBNN Vũng Tàu | Phường Vũng Tàu; Phường Tam Thắng; Phường Rạch Dừa; Phường Phước Thắng; Xã Long Sơn; Đặc khu Côn Đảo |
16 | Phòng Giao dịch số 16 | Huyện Long Đất, Huyện Xuyên Mộc | KBNN Xuyên Mộc | Xã Đất Đỏ; Xã Long Hải; Xã Long Điền; Xã Phước Hải; Xã Hòa Hiệp; Xã Bình Châu; Xã Hồ Tràm; Xã Xuyên Mộc; Xã Hòa Hội; Xã Bàu Lâm |
BÌNH DƯƠNG | ||||
17 | Phòng Giao dịch số 17 | Thành phố Thủ Dầu Một | KBNN Bình Dương | Phường Bình Dương; Phường Chánh Hiệp; Phường Thủ Dầu Một; Phường Phú Lợi |
18 | Phòng Giao dịch số 18 | Thành phố Dĩ An, Thành phố Thuận An | KBNN Dĩ An | Phường Đông Hòa; Phường Dĩ An; Phường Tân Đông Hiệp; Phường Thuận An; Phường Thuận Giao; Phường Bình Hòa; Phường Lái Thiêu; Phường An Phú |
19 | Phòng Giao dịch số 19 | Thành phố Bến Cát, Huyện Dầu Tiếng, Huyện Bàu Bàng | KBNN Bàu Bàng | Phường Phú An; Phường Tây Nam; Phường Long Nguyên; Phường Bến Cát; Phường Chánh Phú Hòa; Phường Thới Hòa; Phường Hòa Lợi; Xã Trừ Văn Thố; Xã Bàu Bàng; Xã Minh Thạnh; Xã Long Hòa; Xã Dầu Tiếng; Xã Thanh An |
20 | Phòng Giao dịch số 20 | Thành phố Tân Uyên, Huyện Phú Giáo, Huyện Bắc Tân Uyên | KBNN Bắc Tân Uyên | Phường Vĩnh Tân; Phường Tân Uyên; Phường Tân Hiệp; Phường Tân Khánh; Phường Bình Cơ; Xã Bắc Tân Uyên; Xã Thường Tân; Xã An Long; Xã Phước Thành; Xã Phước Hòa; Xã Phú Giáo |
(3) Kho bạc Nhà nước khu vực 3 (Hải Phòng mới và Quảng Ninh)
>> Địa chỉ 18 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 3 từ 01/7/2025 (Hải Phòng mới và Quảng Ninh)
(4) Kho bạc Nhà nước khu vực 4 (Hưng Yên mới)
>> Địa chỉ 6 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 4 từ 01/7/2025 (Hưng Yên mới)
(5) Kho bạc Nhà nước khu vực 5 (Ninh Bình mới)
Quyết định 5759/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực V.
>> Địa chỉ 10 Phòng Giao dịch kho bạc Nhà nước khu vực 5 từ 01/7/2025 (Ninh Bình mới)
(6) Kho bạc Nhà nước khu vực 6 (Bắc Ninh và Lạng Sơn mới)
>> Địa chỉ 10 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 6 từ 01/7/2025 (Bắc Ninh và Lạng Sơn mới)
(7) Kho bạc Nhà nước khu vực 7 (Cao Bằng và Thái Nguyên mới)
Quyết định 5761/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực VII
>> Địa chỉ 15 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 7 từ 01/7/2025 (Cao Bằng và Thái Nguyên mới)
(8) Kho bạc Nhà nước khu vực 8 (Phú Thọ và Tuyên Quang mới)
Quyết định 5762/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực VIII
>> Địa chỉ 27 Phòng Giao dịch kho bạc Nhà nước khu vực 8 từ 01/7/2025 (Phú Thọ và Tuyên Quang mới)
(9) Kho bạc Nhà nước khu vực 9 (Lào Cai mới và Lai Châu)
>> Địa chỉ 15 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 9 từ 01/7/2025 (Lào Cai mới và Lai Châu)
(10) Kho bạc Nhà nước khu vực 10 (Điện Biên và Sơn La)
>> Địa chỉ 15 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 10 từ 01/7/2025 (Điện Biên và Sơn La)
(11) Kho bạc Nhà nước khu vực 11 (Thanh Hóa và Nghệ An)
>> Địa chỉ 27 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 11 từ 01/7/2025 (Thanh Hóa và Nghệ An)
(12) Kho bạc Nhà nước khu vực 12 (Hà Tĩnh và Quảng Trị mới)
>> Địa chỉ 13 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 12 từ 01/7/2025 (Hà Tĩnh và Quảng Trị mới)
(13) Kho bạc Nhà nước khu vực 13 (Huế và Đà Nẵng mới)
>> Địa chỉ 17 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 13 từ 01/7/2025 (Huế và Đà Nẵng mới)
(14) Kho bạc Nhà nước khu vực 14 (Khánh Hòa và Đắk Lắk mới)
>> Địa chỉ 19 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 14 từ 01/7/2025 (Khánh Hòa và Đắk Lắk mới)
(15) Kho bạc Nhà nước khu vực 15 (Gia Lai mới và Quảng Ngãi mới)
>> Địa chỉ 29 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 15 từ 01/7/2025 (Gia Lai mới và Quảng Ngãi mới)
(16) Kho bạc Nhà nước khu vực 16 (Lâm Đồng mới)
>> Địa chỉ 15 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 16 từ 01/7/2025 (Lâm Đồng mới)
(17) Kho bạc Nhà nước khu vực 17 (Đồng Nai mới)
>> Địa chỉ 11 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 17 từ 01/7/2025 (Đồng Nai mới)
(18) Kho bạc Nhà nước khu vực 18 (Tây Ninh và Đồng Tháp mới)
>> Địa chỉ 20 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 18 (Tây Ninh và Đồng Tháp mới)
(19) Kho bạc Nhà nước khu vực 19 (Cần Thơ và Vĩnh Long mới)
>> Địa chỉ 27 Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 19 từ 01/7/2025 (Cần Thơ và Vĩnh Long mới)
(20) Kho bạc Nhà nước khu vực 20 (An Giang và Cà Mau mới)
Quyết định 5774/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực XX
>> Địa chỉ 19 phòng giao dịch kho bạc Nhà nước khu vực 20 từ 01/7/2025 (An Giang và Cà Mau mới)
Cập nhật địa chỉ Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực từ 01/7/2025 trên cả nước (Hình từ Internet)
Cơ cấu của Kho bạc Nhà nước khu vực từ 01/7/2025
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 925/QĐ-BTC năm 2025 quy định kho bạc nhà nước khu vực sau sáp nhập tỉnh thành 2025 được cơ cấu gồm:
(1) Phòng Kế toán Nhà nước;
(2) Phòng Thanh tra - Kiểm tra;
(3) Phòng Tài vụ - Quản trị;
(4) Phòng Tổ chức - Hành chính;
(5) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin;
(6) Các Phòng Nghiệp vụ;
(7) Các Phòng Giao dịch.
Theo đó:
- Số lượng các Phòng Nghiệp vụ và Phòng Giao dịch của Kho bạc Nhà nước khu vực được tổ chức theo danh sách kèm theo Quyết định 925/QĐ-BTC năm 2025.
- Phòng Giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để thực hiện giao dịch, thanh toán theo quy định của pháp luật; tổ chức làm việc theo chế độ chuyên viên.