Danh sách căn hộ Tòa A khu nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City Bắc Ninh mở bán
Mua bán Nhà riêng tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Danh sách căn hộ Tòa A khu nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City Bắc Ninh mở bán
Ngày 22/10/2025, Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh đã có Thông báo 161/TB-SXD về việc công bố công khai việc bán nhà ở xã hội tại Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City, tại xã Yên Trung và xã Tam Đa, tỉnh Bắc Ninh.
Cụ thể, tại Phụ lục kèm theo Thông báo 161/TB-SXD năm 2025 có nêu danh sách căn hộ Tòa A khu nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City Bắc Ninh mở bán đợt mới nhất như sau:


(...)
>> Xem đầy đủ Danh sách căn hộ Tòa A khu nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City Bắc Ninh mở bán

Danh sách căn hộ Tòa A khu nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City Bắc Ninh mở bán (Hình từ Internet)
Quy mô xây dựng nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City Bắc Ninh
Theo Mục 4 Thông báo 161/TB-SXD năm 2025, quy mô xây dựng nhà ở xã hội Thống Nhất Smart City Bắc Ninh như sau:
Đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội, nhà ở liền kề, công trình thương mại, các công trình công cộng (nhà văn hóa, trạm y tế, trường học), các hạng mục phụ trợ và hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà trên khu đất có diện tích khoảng 85.767,2 m2, tại xã Yên Trung và xã Tam Đa, tỉnh Bắc Ninh.
Dự án gồm 10 khối nhà ký hiệu là nhà A, nhà B, nhà C, nhà D, nhà E, nhà F, nhà G, nhà H, nhà I, nhà J với tổng số khoảng 1.048 căn hộ; khu nhà ở liền kề với tổng số khoảng 107 căn hộ; Khu thương mại dịch vụ; Khu công trình công cộng (trường liên cấp, nhà văn hóa, trạm y tế) và hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục phụ trợ.
* Nhà A: Công trình hình chữ nhật gồm 01 tầng hầm, 09 tầng nhà và 01 tầng tum, chiều cao từ mặt sân hoàn thiện đến đỉnh mái +37,05m (trong đó tầng hầm sâu 3,5m; nền nhà cao hơn mặt sân hoàn thiện 0,75m; tầng 1 cao 5,8m; tầng 2 đến tầng 9 mỗi tầng cao 3,3m; tầng tum kết hợp mái cao 4,1m); diện tích xây dựng tầng hầm khoảng 1.098,7m2; diện tích xây dựng khoảng 1.154,5m2; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 10.199,3m2 (trong đó tổng diện tích sàn phần nổi khoảng 9.100,6m2; tổng diện tích sàn căn hộ để ở khoảng 6.258,6m2; diện tích để xe khoảng 930,8m2; diện tích sinh hoạt cộng đồng khoảng 113m2); tổng số căn hộ là 94 căn.
* Nhà B, nhà C, nhà D, nhà E, nhà F, nhà G: Gồm 06 công trình có bố cục hình chữ nhật có thiết kế tương tự nhau, giải pháp thiết kế cụ thể của mỗi công trình như sau: Công trình gồm 01 tầng hầm, 09 tầng nhà và 01 tầng tum, chiều cao từ mặt sân hoàn thiện đến đỉnh mái +37,05m (trong đó tầng hầm sâu 3,5m; nền nhà cao hơn mặt sân hoàn thiện 0,75m; tầng 1 cao 5,8m; tầng 2 đến tầng 9 mỗi tầng cao 3,3m; tầng tum kết hợp mái cao 4,1m); diện tích xây dựng khoảng 1.178m2; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 10.544m2 (trong đó diện tích sàn tầng hầm khoảng 1.137,4m2; tổng diện tích sàn các tầng nổi khoảng 9.406,6m2; tổng diện tích sàn căn hộ để ở khoảng 6.320,3m2; diện tích để xe khoảng 965m2; diện tích phòng sinh hoạt cộng đồng khoảng 117,5m2); tổng số căn hộ là 94 căn.
* Nhà H, nhà I, nhà J: Gồm 03 công trình bố cục hình chữ nhật có thiết kế tương tự nhau, giải pháp thiết kế cụ thể của mỗi công trình như sau: Công trình gồm 01 tầng hầm, 09 tầng nhà và 01 tầng tum, chiều cao từ mặt sân hoàn thiện đến đỉnh mái là +37,05m (trong đó tầng hầm sâu 3,5m; nền nhà cao hơn mặt sân hoàn thiện 0,75m; tầng 1 cao 5,8m; tầng 2 đến tầng 9 mỗi tầng cao 3,3m; tầng tum kết hợp mái cao 4,1m); diện tích xây dựng khoảng 1.529,9m2; tổng diện tích xây dựng khoảng 13.851,7m2 (trong đó diện tích sàn tầng hầm khoảng 1.476,8m2; tổng diện tích sàn các tầng nổi khoảng 12.374,9m2; tổng diện tích sàn căn hộ để ở khoảng 8661,1m2; diện tích để xe khoảng 1.261m2; diện tích sinh hoạt cộng đồng khoảng 111m2), tổng số căn hộ 130 căn.
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội 2025
Căn cứ Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Ngoài ra, các đối tượng này cần đáp ứng điều kiện được quy định tại Điều 78 Luật Nhà ở 2023, điều kiện về nhà ở quy định tại Điều 29, điều kiện về thu nhập quy định tại Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.
