Danh sách 11 xã phường miền núi tỉnh Đồng Nai (Quyết định 2971/QĐ-UBND)

Ngày 04/12/2025, UBND tỉnh Đồng Nai đã có Quyết định 2971/QĐ-UBND về việc công nhận xã, phường miền núi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Danh sách 11 xã phường miền núi tỉnh Đồng Nai (Quyết định 2971/QĐ-UBND)

    Ngày 04/12/2025, UBND tỉnh Đồng Nai đã có Quyết định 2971/QĐ-UBND về việc công nhận xã, phường miền núi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    Cụ thể, tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2025 là danh sách 11 xã phường miền núi tỉnh Đồng Nai chi tiết như sau:

    SỐ TT

    Tên xã, phường

    1

    Xã Bù Gia Mập

    2

    Xã Thọ Sơn

    3

    Xã Bom Bo

    4

    Xã Đak Nhau

    5

    Xã Nghĩa Trung

    6

    Xã Bù Đăng

    7

    Xã Đắk Ơ

    8

    Xã Phước Sơn

    9

    Phường Phước Long

    10

    Xã Phú Nghĩa

    11

    Phường Hàng Gòn

    Danh sách 11 xã phường miền núi tỉnh Đồng Nai (Quyết định 2971/QĐ-UBND)

    Danh sách 11 xã phường miền núi tỉnh Đồng Nai (Quyết định 2971/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Quyết định 2971/QĐ-UBND công nhận 11 xã phường miền núi tỉnh Đồng Nai có hiệu lực từ khi nào?

    Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2025 thì Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2025 về việc công nhận 11 xã phường miền núi tỉnh Đồng Nai có hiệu lực từ ngày 04/12/2025.

    Tiêu chí xác định thôn, xã, tỉnh miền núi

    Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 272/2025/NĐ-CP quy định tiêu chí xác định thôn, xã, tỉnh miền núi như sau:

    - Thôn miền núi là thôn đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:

    + Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên so với mực nước biển;

    + Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên có độ dốc địa hình từ 15% trở lên.

    - Xã miền núi là xã đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:

    + Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên so với mực nước biển;

    + Có từ 2/3 số thôn trở lên là thôn miền núi.

    - Tỉnh miền núi là tỉnh đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:

    + Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên so với mực nước biển;

    + Có từ 2/3 số xã trở lên là xã miền núi.

    Phân định xã theo trình độ phát triển từ 01/12/2025

    Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP quy định về phân định xã miền núi theo trình độ phát triển như sau:

    1. Đối tượng phân định theo trình độ phát triển là xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

    2. Tiêu chí phân định xã theo trình độ phát triển:

    - Có thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 50% so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước;

    - Có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 2,0 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước; riêng các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 1,5 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước;

    - Tỷ lệ hộ gia đình có hợp đồng mua bán điện dưới 95%;

    - Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn dưới 30%;

    - Có dưới 80% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại pháp luật đường bộ, hoặc đã được nhựa hóa, bê tông hóa nhưng xuống cấp nghiêm trọng, có thể gây ra tình trạng khó đi lại, mất an toàn, đặc biệt vào mùa mưa với tỷ lệ trên 50%;

    - Y tế xã chưa đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quốc gia giai đoạn đến năm 2030;

    - Tỷ lệ số trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định mức độ 1 dưới 50%;

    - Chưa có hoặc đã có nhà ở nội trú cho học sinh nhưng chưa đáp ứng đủ chỗ ở của học sinh (đối với Trường phổ thông dân tộc nội trú đáp ứng dưới 80%, Trường phổ thông dân tộc bán trú đáp ứng dưới 60%);

    - Tỷ lệ đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu nước chủ động dưới 50%.

    - Chưa có Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã hoặc Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã chưa đạt chuẩn theo quy định;

    - Tỷ lệ thôn có dịch vụ truy nhập internet di động hoặc internet băng rộng cố định dưới 95%;

    - Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh dưới 50%.

    3. Phân định xã theo trình độ phát triển (xã khu vực I, khu vực II, khu vực III):

    - Xã khu vực I (xã đang phát triển) là xã đáp ứng dưới 03 tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP;

    - Xã khu vực II (xã khó khăn) là xã có từ 03 đến 05 tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP;

    - Xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn) là xã có một trong hai trường hợp sau: Có từ 06 tiêu chí trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP; hoặc có từ 03 tiêu chí trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP và đồng thời có từ 50% số thôn trở lên của xã được phân định là thôn đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điều 7 Nghị định 272/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1