Cập nhật danh sách các phường xã miền núi của tỉnh Lâm Đồng từ 03/12/2025

Dưới đây là thông tin cụ thể về việc cập nhật danh sách các phường xã miền núi của tỉnh Lâm Đồng.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Lâm Đồng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Lâm Đồng

Nội dung chính

    Cập nhật danh sách các phường xã miền núi của tỉnh Lâm Đồng từ 03/12/2025

    Ngày 03/12/2025, UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Quyết định 2404/QĐ-UBND về việc công nhận bổ sung xã miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

    Theo đó, Quyết định 2404/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Lâm Đồng đã công nhận bổ sung 02 (hai) xã miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

    Đồng thời tại Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2025 về việc công nhận xã, phường miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có nêu cụ thể về 95 phường xã miền núi của tỉnh Lâm Đồng.

    Theo đó, từ ngày 03/12/2025 tỉnh Lâm Đồng sẽ có 97 phường xã miền núi cụ thể chi tiết như sau:

    STT

    Tên xã/phường

    1

    Xã Đam Rông 1

    2

    Xã Cát Tiên 3

    3

    Xã Bảo Lâm 5

    4

    Xã Đinh Văn Lâm Hà

    5

    Xã Đạ Huoai 3

    6

    Xã Cát Tiên 2

    7

    Xã Phú Sơn Lâm Hà

    8

    Xã Đạ Tẻh

    9

    Xã Đạ Tẻh 3

    10

    Xã Nam Hà Lâm Hà

    11

    Xã Hòa Ninh

    12

    Xã Bảo Lâm 1

    13

    Xã Đạ Huoai

    14

    Xã Lạc Dương

    15

    Xã Phúc Thọ Lâm Hà

    16

    Xã Tà Năng

    17

    Xã Tân Hà Lâm Hà

    18

    Xã Tân Hội

    19

    Xã D’Ran

    20

    Phường Cam Ly - Đà Lạt

    21

    Xã Đạ Huoai 2

    22

    Xã Sơn Điền

    23

    Xã Đơn Dương

    24

    Xã Đức Trọng

    25

    Xã Đam Rông 3

    26

    Phường Lang Biang - Đà Lạt

    27

    Xã Gia Hiệp

    28

    Xã Đam Rông 4

    29

    Xã Quảng Lập

    30

    Xã Di Linh

    31

    Xã Đạ Tẻh 2

    32

    Xã Nam Ban Lâm Hà

    33

    Xã Đam Rông 2

    34

    Xã Ka Đô

    35

    Xã Bảo Lâm 2

    36

    Xã Bảo Lâm 3

    37

    Xã Bảo Thuận

    38

    Xã Tà Hine

    39

    Xã Cát Tiên

    40

    Phường Xuân Hương - Đà Lạt

    41

    Phường Lâm Viên - Đà Lạt

    42

    Phường Xuân Trường - Đà Lạt

    43

    Phường 1 Bảo Lộc

    44

    Phường 2 Bảo Lộc

    45

    Phường 3 Bảo Lộc

    46

    Phường B’Lao

    47

    Xã Hiệp Thạnh

    48

    Xã Ninh Gia

    49

    Xã Hòa Bắc

    50

    Xã Đinh Trang Thượng

    51

    Xã Bảo Lâm 4

    52

    Xã Đắk Wil

    53

    Xã Nam Dong

    54

    Xã Cư Jút

    55

    Xã Thuận An

    56

    Xã Đức Lập

    57

    Xã Đắk Mil

    58

    Xã Đắk Sắk

    59

    Xã Nam Đà

    60

    Xã Krông Nô

    61

    Xã Nâm Nung

    62

    Xã Quảng Phú

    63

    Xã Đắk Song

    64

    Xã Đức An

    65

    Xã Thuận Hạnh

    66

    Xã Trường Xuân

    67

    Xã Tà Đùng

    68

    Xã Quảng Khê

    69

    Phường Bắc Gia Nghĩa

    70

    Phường Nam Gia Nghĩa

    71

    Phường Đông Gia Nghĩa

    72

    Xã Quảng Tân

    73

    Xã Tuy Đức

    74

    Xã Kiến Đức

    75

    Xã Nhân Cơ

    76

    Xã Quảng Tín

    77

    Xã Quảng Trực

    78

    Xã Quảng Sơn

    79

    Xã Quảng Hòa

    80

    Xã Hải Ninh

    81

    Xã Bắc Ruộng

    82

    Xã La Dạ

    83

    Xã Tuy Phong

    84

    Xã Sông Lũy

    85

    Xã Hàm Thuận

    86

    Xã Đông Giang

    87

    Xã Phan Sơn

    88

    Xã Hàm Thạnh

    89

    Xã Hoài Đức

    90

    Xã Nam Thành

    91

    Xã Nghị Đức

    92

    Xã Đồng Kho

    93

    Xã Tánh Linh

    94

    Xã Suối Kiết

    95

    Xã Hàm Thuận Bắc

    96

    Xã Đức Linh

    97

    Xã Trà Tân

    Cập nhật danh sách các phường xã miền núi của tỉnh Lâm Đồng từ 03/12/2025

    Cập nhật danh sách các phường xã miền núi của tỉnh Lâm Đồng từ 03/12/2025 (Hình từ Internet)

    Tiêu chí xác định phường xã miền núi của tỉnh Lâm Đồng

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 272/2025/NĐ-CP, tiêu chí xác định phường xã miền núi của tỉnh Lâm Đồng được quy định như sau:

    Xã miền núi là xã đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:

    - Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên so với mực nước biển;

    - Có từ 2/3 số thôn trở lên là thôn miền núi.

    Phân định xã miền núi theo trình độ phát triển từ 01/12/2025

    Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP quy định về phân định xã miền núi theo trình độ phát triển như sau:

    1. Đối tượng phân định theo trình độ phát triển là xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

    2. Tiêu chí phân định xã theo trình độ phát triển:

    - Có thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 50% so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước;

    - Có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 2,0 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước; riêng các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 1,5 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước;

    - Tỷ lệ hộ gia đình có hợp đồng mua bán điện dưới 95%;

    - Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn dưới 30%;

    - Có dưới 80% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại pháp luật đường bộ, hoặc đã được nhựa hóa, bê tông hóa nhưng xuống cấp nghiêm trọng, có thể gây ra tình trạng khó đi lại, mất an toàn, đặc biệt vào mùa mưa với tỷ lệ trên 50%;

    - Y tế xã chưa đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quốc gia giai đoạn đến năm 2030;

    - Tỷ lệ số trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định mức độ 1 dưới 50%;

    - Chưa có hoặc đã có nhà ở nội trú cho học sinh nhưng chưa đáp ứng đủ chỗ ở của học sinh (đối với Trường phổ thông dân tộc nội trú đáp ứng dưới 80%, Trường phổ thông dân tộc bán trú đáp ứng dưới 60%);

    - Tỷ lệ đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu nước chủ động dưới 50%.

    - Chưa có Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã hoặc Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã chưa đạt chuẩn theo quy định;

    - Tỷ lệ thôn có dịch vụ truy nhập internet di động hoặc internet băng rộng cố định dưới 95%;

    - Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh dưới 50%.

    3. Phân định xã theo trình độ phát triển (xã khu vực I, khu vực II, khu vực III):

    - Xã khu vực I (xã đang phát triển) là xã đáp ứng dưới 03 tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP;

    - Xã khu vực II (xã khó khăn) là xã có từ 03 đến 05 tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP;

    - Xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn) là xã có một trong hai trường hợp sau: Có từ 06 tiêu chí trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP; hoặc có từ 03 tiêu chí trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP và đồng thời có từ 50% số thôn trở lên của xã được phân định là thôn đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điều 7 Nghị định 272/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1