Danh sách 56 xã phường miền núi tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2026 2030 (Quyết định 2003/QĐ-UBND)
Mua bán Căn hộ chung cư tại Cao Bằng
Nội dung chính
Danh sách 56 xã phường miền núi tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2026 2030 (Quyết định 2003/QĐ-UBND)
Ngày 25/11/2025, UBND tỉnh Cao Bằng đã ban hành Quyết định 2003/QĐ-UBND về việc phê duyệt danh sách xã, phường miền núi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2026 - 2030.
Cụ thể, Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt xã, phường miền núi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2026 - 2030 gồm 56 xã, phường:
STT | Tên xã, phường |
1 | Xã Nguyên Huệ |
2 | Xã Trùng Khánh |
3 | Xã Lũng Nặm |
4 | Xã Trà Lĩnh |
5 | Xã Bảo Lâm |
6 | Xã Quảng Lâm |
7 | Xã Minh Khai |
8 | Xã Thanh Long |
9 | Xã Đàm Thuỷ |
10 | Xã Thành Công |
11 | Xã Hạ Lang |
12 | Xã Kim Đồng |
13 | Xã Độc Lập |
14 | Xã Phan Thanh |
15 | Xã Phục Hoà |
16 | Xã Quang Long |
17 | Xã Hà Quảng |
18 | Xã Tổng Cọt |
19 | Xã Cò Ba |
20 | Xã Nam Quang |
21 | Xã Hạnh Phúc |
22 | Xã Vinh Quý |
23 | Xã Nguyên Bình |
24 | Xã Tình Túc |
25 | Xã Khánh Xuân |
26 | Xã Cốc Pàng |
27 | Xã Xuân Trường |
28 | Xã Thông Nông |
29 | Xã Bé Văn Đàn |
30 | Xã Đình Phong |
31 | Xã Đoàn Dương |
32 | Xã Bạch Đằng |
33 | Xã Lý Quốc |
34 | Xã Ca Thành |
35 | Xã Quang Hán |
36 | Xã Huy Giáp |
37 | Xã Đông Khê |
38 | Xã Tam Kim |
39 | Xã Lý Bôn |
40 | Xã Yên Thổ |
41 | Xã Quang Trung |
42 | Xã Sơn Lộ |
43 | Xã Quảng Uyên |
44 | Xã Cần Yên |
45 | Xã Bảo Lạc |
46 | Xã Minh Tâm |
47 | Xã Hưng Đạo |
48 | Xã Canh Tân |
49 | Xã Đức Long |
50 | Xã Nam Tuấn |
51 | Xã Thạch An |
52 | Xã Trường Hà |
53 | Xã Hoà An |
54 | Phường Nùng Trí Cao |
55 | Phường Tân Giang |
56 | Phường Thục Phán |

Danh sách 56 xã phường miền núi tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2026 2030 (Quyết định 2003/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)
Quyết định 2003/QĐ-UBND về việc phê duyệt danh sách 56 xã phường miền núi tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2026 2030 có hiệu lực từ khi nào?
Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2025 thì Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt danh sách 56 xã phường miền núi tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2026 2030 có hiệu lực từ ngày 25/11/2025.
Tiêu chí xác định thôn, xã, tỉnh miền núi từ ngày 01/12/2025
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 272/2025/NĐ-CP quy định tiêu chí xác định thôn, xã, tỉnh miền núi như sau:
- Thôn miền núi là thôn đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:
+ Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên so với mực nước biển;
+ Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên có độ dốc địa hình từ 15% trở lên.
- Xã miền núi là xã đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:
+ Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên so với mực nước biển;
+ Có từ 2/3 số thôn trở lên là thôn miền núi.
- Tỉnh miền núi là tỉnh đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:
+ Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên so với mực nước biển;
+ Có từ 2/3 số xã trở lên là xã miền núi.
Nguyên tắc xác định, phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ ngày 01/12/2025
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 272/2025/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xác định, phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cụ thể như sau:
(1) Khách quan, chính xác, công khai, minh bạch, bảo đảm đúng thực tiễn, phù hợp đặc thù từng vùng, miền, địa phương.
(2) Dựa trên số liệu chính thức, được cập nhật theo thời điểm quy định, có cơ sở pháp lý rõ ràng và được thẩm định của cơ quan có thẩm quyền.
(3) Xác định, phân định theo nguyên tắc kết hợp cả tỷ lệ tương đối và giá trị tuyệt đối, gắn với điều kiện địa lý tự nhiên, hạ tầng, mức độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
(4) Chỉ xác định, phân định lại khi có sự thay đổi địa giới của thôn, xã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
(5) Bảo đảm nguyên tắc kiểm soát quyền lực, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm trong quá trình xây dựng, thẩm định, phê duyệt và thực hiện xác định, phân định.
Lưu ý: Nghị định 272/2025/NĐ-CP về phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026-2030 có hiệu lực từ ngày 01/12/2025.
