Danh mục và mã số của các đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập (Đề xuất)
Nội dung chính
Danh mục và mã số của các đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập (Đề xuất)
Theo Phụ lục II kèm theo Dự thảo Quyết định ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam quy định bảng danh mục và mã số của các đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập (Đề xuất) như sau:
STT | Mã số | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) |
THÀNH PHỐ HÀ NỘI | |||
1 | 00070 | Phường Hoàn Kiếm | Thành phố Hà Nội |
2 | 00073 | Phường Cửa Nam | Thành phố Hà Nội |
3 | 00004 | Phường Ba Đình | Thành phố Hà Nội |
4 | 00008 | Phường Ngọc Hà | Thành phố Hà Nội |
5 | 00025 | Phường Giảng Võ | Thành phố Hà Nội |
6 | 00256 | Phường Hai Bà Trưng | Thành phố Hà Nội |
7 | 00283 | Phường Vĩnh Tuy | Thành phố Hà Nội |
8 | 00277 | Phường Bạch Mai | Thành phố Hà Nội |
9 | 00235 | Phường Đống Đa | Thành phố Hà Nội |
10 | 00226 | Phường Kim Liên | Thành phố Hà Nội |
11 | 00196 | Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám | Thành phố Hà Nội |
12 | 00187 | Phường Láng | Thành phố Hà Nội |
13 | 00190 | Phường Ô Chợ Dừa | Thành phố Hà Nội |
14 | 00097 | Phường Hồng Hà | Thành phố Hà Nội |
15 | 00328 | Phường Lĩnh Nam | Thành phố Hà Nội |
16 | 00319 | Phường Hoàng Mai | Thành phố Hà Nội |
17 | 00304 | Phường Vĩnh Hưng | Thành phố Hà Nội |
18 | 00313 | Phường Tương Mai | Thành phố Hà Nội |
19 | 00316 | Phường Định Công | Thành phố Hà Nội |
20 | 00337 | Phường Hoàng Liệt | Thành phố Hà Nội |
21 | 00331 | Phường Yên Sở | Thành phố Hà Nội |
22 | 00367 | Phường Thanh Xuân | Thành phố Hà Nội |
23 | 00364 | Phường Khương Đình | Thành phố Hà Nội |
24 | 00352 | Phường Phương Liệt | Thành phố Hà Nội |
25 | 00167 | Phường Cầu Giấy | Thành phố Hà Nội |
26 | 00160 | Phường Nghĩa Đô | Thành phố Hà Nội |
27 | 00175 | Phường Yên Hòa | Thành phố Hà Nội |
28 | 00103 | Phường Tây Hồ | Thành phố Hà Nội |
29 | 00091 | Phường Phú Thượng | Thành phố Hà Nội |
30 | 00613 | Phường Tây Tựu | Thành phố Hà Nội |
... | ... | ... | ... |
TỈNH CAO BẰNG | |||
127 | 01273 | Phường Thục Phán | Tỉnh Cao Bằng |
128 | 01279 | Phường Nùng Trí Cao | Tỉnh Cao Bằng |
129 | 01288 | Phường Tân Giang | Tỉnh Cao Bằng |
130 | 01304 | Xã Quảng Lâm | Tỉnh Cao Bằng |
131 | 01297 | Xã Nam Quang | Tỉnh Cao Bằng |
132 | 01294 | Xã Lý Bôn | Tỉnh Cao Bằng |
133 | 01290 | Xã Bảo Lâm | Tỉnh Cao Bằng |
134 | 01318 | Xã Yên Thổ | Tỉnh Cao Bằng |
135 | 01360 | Xã Sơn Lộ | Tỉnh Cao Bằng |
136 | 01351 | Xã Hưng Đạo | Tỉnh Cao Bằng |
137 | 01321 | Xã Bảo Lạc | Tỉnh Cao Bằng |
138 | 01324 | Xã Cốc Pàng | Tỉnh Cao Bằng |
139 | 01327 | Xã Cô Ba | Tỉnh Cao Bằng |
140 | 01336 | Xã Khánh Xuân | Tỉnh Cao Bằng |
... | ... | ... | ... |
TỈNH TUYÊN QUANG | |||
183 | 02269 | Xã Thượng Lâm | Tỉnh Tuyên Quang |
184 | 02266 | Xã Lâm Bình | Tỉnh Tuyên Quang |
185 | 02302 | Xã Minh Quang | Tỉnh Tuyên Quang |
186 | 02296 | Xã Bình An | Tỉnh Tuyên Quang |
187 | 02245 | Xã Côn Lôn | Tỉnh Tuyên Quang |
188 | 02248 | Xã Yên Hoa | Tỉnh Tuyên Quang |
189 | 02239 | Xã Thượng Nông | Tỉnh Tuyên Quang |
190 | 02260 | Xã Hồng Thái | Tỉnh Tuyên Quang |
191 | 02221 | Xã Nà Hang | Tỉnh Tuyên Quang |
192 | 02308 | Xã Tân Mỹ | Tỉnh Tuyên Quang |
193 | 02317 | Xã Yên Lập | Tỉnh Tuyên Quang |
194 | 02320 | Xã Tân An | Tỉnh Tuyên Quang |
... | ... | ... | ... |
TỈNH ĐIỆN BIÊN | |||
307 | 03325 | Xã Mường Phăng | Tỉnh Điện Biên |
308 | 03127 | Phường Điện Biên Phủ | Tỉnh Điện Biên |
309 | 03334 | Phường Mường Thanh | Tỉnh Điện Biên |
310 | 03151 | Phường Mường Lay | Tỉnh Điện Biên |
311 | 03328 | Xã Thanh Nưa | Tỉnh Điện Biên |
312 | 03352 | Xã Thanh An | Tỉnh Điện Biên |
313 | 03349 | Xã Thanh Yên | Tỉnh Điện Biên |
314 | 03356 | Xã Sam Mứn | Tỉnh Điện Biên |
315 | 03358 | Xã Núa Ngam | Tỉnh Điện Biên |
316 | 03368 | Xã Mường Nhà | Tỉnh Điện Biên |
317 | 03253 | Xã Tuần Giáo | Tỉnh Điện Biên |
318 | 03295 | Xã Quài Tở | Tỉnh Điện Biên |
319 | 03268 | Xã Mường Mùn | Tỉnh Điện Biên |
320 | 03260 | Xã Pú Nhung | Tỉnh Điện Biên |
... | ... | ... | ... |
TỈNH SƠN LA | |||
390 | 03646 | Phường Tô Hiệu | Tỉnh Sơn La |
391 | 03667 | Phường Chiềng An | Tỉnh Sơn La |
392 | 03670 | Phường Chiềng Cơi | Tỉnh Sơn La |
393 | 03679 | Phường Chiềng Sinh | Tỉnh Sơn La |
394 | 03980 | Phường Mộc Châu | Tỉnh Sơn La |
395 | 03979 | Phường Mộc Sơn | Tỉnh Sơn La |
396 | 04033 | Phường Vân Sơn | Tỉnh Sơn La |
397 | 03982 | Phường Thảo Nguyên | Tỉnh Sơn La |
398 | 04000 | Xã Đoàn Kết | Tỉnh Sơn La |
399 | 04045 | Xã Lóng Sập | Tỉnh Sơn La |
400 | 03985 | Xã Chiềng Sơn | Tỉnh Sơn La |
401 | 04048 | Xã Vân Hồ | Tỉnh Sơn La |
402 | 04006 | Xã Song Khủa | Tỉnh Sơn La |
403 | 04018 | Xã Tô Múa | Tỉnh Sơn La |
404 | 04057 | Xã Xuân Nha | Tỉnh Sơn La |
405 | 03703 | Xã Quỳnh Nhai | Tỉnh Sơn La |
406 | 03688 | Xã Mường Chiên | Tỉnh Sơn La |
407 | 03694 | Xã Mường Giôn | Tỉnh Sơn La |
408 | 03712 | Xã Mường Sại | Tỉnh Sơn La |
409 | 03721 | Xã Thuận Châu | Tỉnh Sơn La |
410 | 03754 | Xã Chiềng La | Tỉnh Sơn La |
... | ... | ... | ... |
Xem đầy đủ: Bảng danh mục và mã số của các đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập (Đề xuất)
Lấy ý kiến dự thảo Quyết định ban hành danh mục và mã số của các đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ đã giới thiệu toàn văn và đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nghiên cứu, đóng góp ý kiến đối với dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam đang được Bộ Tài chính dự thảo.
Dự thảo Quyết định ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
(*) Trên đây là thông tin "Danh mục và mã số của các đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập (Đề xuất)"
Danh mục và mã số của các đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập (Đề xuất) (Hình từ Internet)
Nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập khi mã hóa
Theo Dự thảo Quyết định ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam quy định nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập khi mã hóa như sau:
4. Nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính khi mã hóa
a) Đơn vị hành chính được xếp theo thứ tự Bắc - Nam, Tây - Đông, lấy đường ranh giới ở điểm địa đầu và có kết hợp với vùng địa lý của từng cấp làm căn cứ xác định.
b) Trong phạm vi cả nước, thành phố Hà Nội được xếp thứ nhất, các tỉnh thành phố còn lại được xếp theo nguyên tắc trên.
c) Trong phạm vi cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp xã có trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh được xếp thứ nhất, các đơn vị hành chính cấp xã còn lại được xếp theo thứ tự thành thị trước, nông thôn sau, từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông.
Như vậy, Nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập khi mã hóa như sau:
- Đơn vị hành chính được xếp theo thứ tự Bắc - Nam, Tây - Đông, lấy đường ranh giới ở điểm địa đầu và có kết hợp với vùng địa lý của từng cấp làm căn cứ xác định.
- Trong phạm vi cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp xã có trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh được xếp thứ nhất, các đơn vị hành chính cấp xã còn lại được xếp theo thứ tự thành thị trước, nông thôn sau, từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông.