Các khoản thu đầu năm học đối với học sinh các cấp năm học 2024-2025?

Năm học 2024-2025 nhà trường có thể thu các khoản thu đầu năm học nào?

Nội dung chính

    Các khoản thu đầu năm học đối với học sinh các cấp năm học 2024-2025?

    Các khoản thu đầu năm học đối với học sinh các cấp năm học 2024-2025 bao gồm như sau:

    (1) Học phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì học phí là khoản tiền mà người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu học phí cụ thể nhưng không vượt mức trần quy định.

    Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của mỗi địa phương theo quy định tại Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

    (2) Bảo hiểm y tế:

    Căn cứ Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, mức đóng bảo hiểm y tế của học sinh bằng 4,5% nhân mức lương cơ sở nhân với số tháng tham gia tương ứng thời hạn sử dụng của thẻ Bảo hiểm y tế (mức lương cơ sở hiện tại là 2.340.000 đồng).

    Căn cứ Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP học sinh là đối tượng được hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế.

    Theo đó, số tiền BHYT phải đóng hằng năm = 4.5% x 2.340.000 x 12 x nhiều nhất 70%

    Như vậy, số tiền đóng bảo hiểm y tế của học sinh các cấp trong 1 năm (12 tháng) nhiều nhất là 884.520 đồng.

    (3) Quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu:

    Áp dụng điều 9 Thông tư 26/2009/TT-BGDĐT, kinh phí cho việc may, mua, thuê, mượn đồng phục và lễ phục lấy từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của nhà trường, đóng góp của học sinh hoặc các nguồn thu hợp pháp khác và phải được công khai thu chi.

    Theo đó, tiền quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu cũng thuộc khoản tiền nhà trường có thể thu vào đầu năm học. Mức thu sẽ căn cứ theo quy định của mỗi trường.

    (4) Các khoản thu khác

    Riêng các khoản thu theo thỏa thuận giữa nhà trường và phụ huynh học sinh ở từng địa phương hoặc thu theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân từng tỉnh/thành sẽ được áp dụng tùy từng địa phương, đơn vị như:

    - Tiền ăn, chăm sóc bán trú, trang thiết bị phục vụ bán trú;

    - Học 2 buổi/ngày;

    - Quỹ lớp;

    - Học phẩm cho trẻ mầm non;

    - Nước uống học sinh;

    - Dạy thêm học thêm trong nhà trường…

    (5) Viện trợ (TỰ NGUYỆN)

    Căn cứ theo quy định tại Điều 2, Điều 3 Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT, cơ sở giáo dục được vận động, tiếp nhận các khoản tài trợ để thực hiện các nội dung sau:

    - Trang bị thiết bị, đồ dùng phục vụ dạy và học; thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học; cải tạo, sửa chữa, xây dựng các hạng mục công trình phục vụ hoạt động giáo dục tại cơ sở giáo dục;

    - Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học trong cơ sở giáo dục.

    Việc vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản tài trợ phải được công bố, niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục được nhận tài trợ và tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành.

    Các khoản thu đầu năm học đối với học sinh các cấp năm học 2024-2025?

    Các khoản thu đầu năm học đối với học sinh các cấp năm học 2024-2025? (Hình từ Internet)

    Học sinh các cấp phải học những môn học và hoạt động bắt buộc nào?

    Tại Mục 3 Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định môn học bắt buộc của học sinh các cấp như sau

    - Cấp tiểu học

    Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Tự nhiên và Xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); Lịch sử và Địa lí (ở lớp 4, lớp 5); Khoa học (ở lớp 4, lớp 5); Tin học và Công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm.

    - Cấp trung học cơ sở

    Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.

    - Cấp trung học phổ thông

    Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.

    >> Xem Chương trình tổng thể ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT: Tải (Lưu ý: Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT)

    Độ tuổi của học sinh các cấp thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

    Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
    1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
    a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
    b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
    c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
    2. Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
    a) Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
    b) Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    ...

    Theo đó, trừ trường hợp học sinh lưu ban hoặc nhập học sớm/muộn hơn độ tuổi quy định, có thể xác định tuổi và năm sinh của học sinh các cấp năm học 2024-2025 như sau:

    CẤP HỌC

    NĂM SINH

    TUỔI VÀO NĂM 2024

    CẤP TIỂU HỌC



    Lớp 1

    Năm 2018

    6 tuổi

    Lớp 2

    Năm 2017

    7 tuổi

    Lớp 3

    Năm 2016

    8 tuổi

    Lớp 4

    Năm 2015

    9 tuổi

    Lớp 5

    Năm 2014

    10 tuổi

    CẤP THCS



    Lớp 6

    Năm 2013

    11 tuổi

    Lớp 7

    Năm 2012

    12 tuổi

    Lớp 8

    Năm 2011

    13 tuổi

    Lớp 9

    Năm 2010

    14 tuổi

    CẤP THPT



    Lớp 10

    Năm 2009

    15 tuổi

    Lớp 11

    Năm 2008

    16 tuổi

    Lớp 12

    Năm 2007

    17 tuổi

    Phan Thị Phương Hồng
    saved-content
    unsaved-content
    197