Bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2025 mới nhất (cập nhật từ ngày 06/11/2025)
Mua bán Đất tại Tây Ninh
Nội dung chính
Bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2025 mới nhất (cập nhật từ ngày 06/11/2025)
Ngày 06/11/2025, UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quyết định 38/2025/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 27/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập), Quyết định 35/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập), Quyết định 48/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập), Quyết định 46/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập), Quyết định 44/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập) và Quyết định 15/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập).
Theo đó, Quyết định 38/2025/QĐ-UBND đã điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp, Phụ lục II Bảng giá đất ở, Phụ lục III Bảng giá đất khu, cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 15/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập).
Như vậy, Bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2025 mới nhất được áp dụng theo các Quyết định sau đây:
[1] Áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An cũ:
- Quyết định 74/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An.
- Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND.
- Quyết định 35/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND và Quyết định 27/2020/QĐ-UBND.
- Quyết định 48/2022/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định 27/2020/QĐ-UBND và Quyết định 35/2021/QĐ-UBND.
- Quyết định 46/2023/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND đã sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 27/2020/QĐ-UBND, Quyết định 35/2021/QĐ-UBND và Quyết định 48/2022/QĐ-UBND.
- Quyết định 44/2024/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định 27/2020/QĐ-UBND, Quyết định 35/2021/QĐ-UBND, Quyết định 48/2022/QĐ-UBND và Quyết định 46/2023/QĐ-UBND.
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định 27/2020/QĐ-UBND, Quyết định 35/2021/QĐ-UBND, Quyết định 48/2022/QĐ-UBND, Quyết định 46/2023/QĐ-UBND và Quyết định 44/2024/QĐ-UBND.
- Quyết định 38/2025/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 27/2020/QĐ-UBND, Quyết định 35/2021/QĐ-UBND, Quyết định 48/2022/QĐ-UBND, Quyết định 46/2023/QĐ-UBND, Quyết định 44/2024/QĐ-UBND và Quyết định 15/2025/QĐ-UBND.
[2] Áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh cũ:
- Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024.
- Quyết định 04/2023/QĐ-UBND sửa đổi điểm a Khoản 1 Điều 4 Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 35/2020/QĐ-UBND.
- Quyết định 54/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024.

Bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2025 mới nhất (cập nhật từ ngày 06/11/2025) (Hình từ Internet)
Bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2025 mới nhất được áp dụng trong trường hợp nào?
Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), Bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2025 được áp dụng trong những trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
