Danh sách những tỉnh thành đã thông qua bảng giá đất 2026

Cập nhật danh sách các tỉnh thành đã thông qua bảng giá đất 2026 áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2026.

Nội dung chính

    Danh sách những tỉnh thành đã thông qua bảng giá đất 2026

    Say đây là danh sách những tỉnh thành đã thông qua bảng giá đất 2026:

    STT

    Tỉnh thành

    Nội dung

    Bảng giá đất

    1

    Hà Nội

    Ngày 26/11/2025, HĐND thành phố Hà Nội thông qua Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội

    Bảng giá đất Hà Nội 2026

    2

    Thanh Hóa

    Ngày 8/12/2025, HĐND tỉnh Thanh Hóa đã thông qua Nghị quyết ban hành Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

    Dự thảo bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026 (bản trình thông qua)

    3

    Hà Tĩnh

    Ngày 10/12/2025, HĐND tỉnh Hà Tĩnh thông qua Nghị quyết quy định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026.

    Dự thảo bảng giá đất tỉnh Hà Tĩnh năm 2026 (Dự thảo trình thông qua)

    4

    Đồng Nai

    HĐND tỉnh Đồng Nai vừa thông qua Nghị quyết ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh, áp dụng từ ngày 01/01/2026.

    Dự thảo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 (Dự thảo trình thông qua)

    5Gia LaiHĐND tỉnh Gia Lai đã thông qua Nghị quyết quy định về Quy định tiêu chí xác định vị trí từng loại đất và Bảng giá các loại đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.Dự thảo bảng giá đất tỉnh Gia Lai năm 2026 (bản trình thông qua)
    6Hải PhòngNgày 10/12/2025, HĐND thành phố Hải Phòng đã thông qua Nghị quyết ban hành Quy định tiêu chí xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn thành phố.Dự thảo bảng giá đất 2026 Hải Phòng
    CÔNG CỤ TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT 2026 CỦA 34 TỈNH THÀNH

    Đang tiếp tục cập nhật danh sách những tỉnh thành đã thông qua bảng giá đất 2026...

    Danh sách những tỉnh thành đã có bảng giá đất 2026

    Danh sách những tỉnh thành đã thông qua bảng giá đất 2026 (Hình từ Internet)

    Quy định về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất 2026

    Căn cứ Điều 16 Nghị định 71/2024/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP) quy định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất 2026 cụ thể như sau:

    (1) Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện như sau:

    - Điều chỉnh, sửa đổi giá đất của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Bổ sung giá đất chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; của từng thửa đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Giữ nguyên giá đất trong bảng giá đất đã xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

    (2) Trình tự, thủ tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14 và 15 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; trường hợp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm thì áp dụng một số hoặc toàn bộ trình tự quy định tại Điều 13, 14 và 15 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

    (3) Trường hợp thuộc đối tượng áp dụng bảng giá đất mà tại thời điểm định giá đất thửa đất, khu đất cần định giá chưa được quy định trong bảng giá đất thì căn cứ tình hình cụ thể tại địa phương, cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai cấp tỉnh căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất của khu vực, vị trí có điều kiện hạ tầng tương tự để xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024.

    Lưu ý:

    - Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất lần đầu, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (hết hiệu lực: 01/03/2027).

    - Trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (hết hiệu lực: 01/03/2027).

    - Trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (hết hiệu lực: 01/03/2027).

     

    saved-content
    unsaved-content
    1