Thành lập thành phố Thủy Nguyên thuộc thành phố Hải Phòng từ 01/01/2025
Nội dung chính
Từ 01/01/2025, thành lập thành phố Thủy Nguyên thuộc thành phố Hải Phòng?
Ngày 24/10/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1232/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023 – 2025.
Tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 1232/NQ-UBTVQH15 thành lập thành phố Thủy Nguyên trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 269,10 km2 và quy mô dân số là 397.570 người của huyện Thủy Nguyên sau khi điều chỉnh theo quy định.
Sau khi sắp xếp, thành phố Thủy Nguyên có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 17 phường: An Lư, Dương Quan, Hoa Động, Hòa Bình, Hoàng Lâm, Lập Lễ, Lê Hồng Phong, Lưu Kiếm, Minh Đức, Nam Triệu Giang, Phạm Ngũ Lão, Quảng Thanh, Tam Hưng, Thiên Hương, Thủy Đường, Thủy Hà, Trần Hưng Đạo và 04 xã: Bạch Đằng, Liên Xuân, Ninh Sơn, Quang Trung.
Thành phố Thủy Nguyên giáp các quận Hải An, Hồng Bàng, Ngô Quyền; tỉnh Hải Dương và tỉnh Quảng Ninh.
Như vậy, từ ngày 01/01/2025, thành phố Thủy Nguyên chính thức trở thành phố trong thành phố.
Thành phố Hải Phòng sẽ có 15 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 08 quận, 06 huyện và 01 thành phố; 167 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 79 phường, 07 thị trấn và 81 xã.
Thành lập thành phố Thủy Nguyên thuộc thành phố Hải Phòng từ 01/01/2025? (Hình từ Internet)
Mức lương tối thiểu vùng cao nhất của thành phố Hải Phòng hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
- Hiện nay các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.960.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2
- Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.410.000 đồng/tháng
- Đối với mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng cao nhất của thành phố Hải Phòng hiện nay là:
- Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.960.000 đồng/tháng
- Đối với mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.
Tiêu chuẩn thành phố trong thành phố trực thuộc Trung ương?
Căn cứ tại Điều 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định như sau:
- Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.
- Đơn vị hành chính trực thuộc:
+ Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.
- Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ thể như sau:
+ Cân đối thu chi ngân sách: Dư
+ Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần): 1,05 lần
+ Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 80%
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 80%.
Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương là đô thị loại mấy?
Theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 phân loại đô thị tại Việt nam như sau:
- Thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại đặc biệt hoặc đô thị loại I.
- Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại I hoặc đô thị loại II hoặc đô thị loại III.
- Thị xã được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại III hoặc đô thị loại IV.
- Thị trấn được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại IV hoặc đô thị loại V.
- Khu vực dự kiến hình thành đô thị trong tương lai được phân loại theo tiêu chí loại đô thị tương ứng.
Theo quy định trên, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có thể là đô thị loại I hoặc đô thị loại II hoặc đô thị loại III.