Nhà cấp 1 là gì? Tiêu chí phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4 như thế nào?
Nội dung chính
Nhà cấp 1 là gì?
Nhà cấp 1 là dạng nhà ở được thi công chắc chắn, sử dụng kết cấu chịu lực từ bê tông cốt thép hoặc gạch xây, đảm bảo tính ổn định và an toàn lâu dài. Loại nhà này thường có tuổi thọ sử dụng trên 80 năm.
Sau đây là những đặc điểm của nhà cấp 1:
- Kiên cố: Sử dụng vật liệu chính là bê tông cốt thép, đảm bảo độ bền vững cao.
- Thiết kế: Có những bức tường ngăn cách giữa các không gian trong nhà.
- Mái nhà: Lợp ngói hoặc đúc bê tông cốt thép.
- Tiện nghi: Đầy đủ cho sinh hoạt cá nhân và hộ gia đình.
- Diện tích: Trổng diện tích sàn trên 30.000 m2.
- Chiều cao: Giới hạn từ 25 - 50 tầng (từ 75 - 200 m).
- Niên hạn sử dụng: Trên 80 năm.
- Kết cấu chịu lực: Chủ yếu là bê tông cốt thép.
Nhà cấp 1 là gì? Tiêu chí phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4 như thế nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chí phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4 như thế nào?
Căn cứ theo phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD, nhà ở riêng lẻ được phân thành các hạng khác nhau, gồm: Cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV.
Loại kết cấu | Tiêu chí | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||
Cấp công trình của nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III | Chiều cao (m) | > 200 | > 75 ÷ 200 | > 28 ÷ 75 | > 06 ÷ 28 | ≤ 06 |
Số tầng cao | > 50 | 25 ÷ 50 | 08 ÷ 24 | 02 ÷ 07 | 01 | |
Tổng diện tích sàn (nghìn m2) | - | > 30 | > 10 ÷ 30 | 01 ÷ 10 | < 01 | |
Nhịp kết cấu lớn nhất (m) | > 200 | 100 ÷ 200 | 50 ÷ < 100 | 15 ÷ < 50 | < 15 | |
Độ sâu ngầm (m) | - | > 18 | 06 ÷ 18 | < 06 | - | |
Số tầng ngầm | - | ≥ 05 | 02 ÷ 04 | 01 | - |
Điểm khác biệt giữa các hạng nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4
Mỗi cấp hạng nhà ở có các đặc trưng riêng phù hợp với nhu cầu và tài chính của từng hộ gia đình. Dưới đây là 5 điểm khác biệt của nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3 và nhà cấp 4 có thể tham khảo:
(1) Niên hạn sử dụng
Cấp nhà ở | Niên hạn |
Nhà cấp 1 | Trên 80 năm |
Nhà cấp 2 | Trên 70 năm |
Nhà cấp 3 | Trên 40 năm |
Nhà cấp 4 | Tối đa 30 năm |
(2) Vật liệu xây dựng
Vật liệu chính
Cấp nhà ở | Vật liệu xây dựng |
Nhà cấp 1 | Bê tông cốt thép hoặc gạch |
Nhà cấp 2 | Bê tông cốt thép hoặc gạch |
Nhà cấp 3 | Kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch hoặc chỉ xây gạch |
Nhà cấp 4 | Gạch, gỗ |
Mái nhà
Cấp nhà ở | Vật liệu xây dựng |
Nhà cấp 1 | Bê tông cốt thép hoặc gạch, có hệ thống cách nhiệt |
Nhà cấp 2 | Bê tông cốt thép hoặc tấm lợp fibro xi măng |
Nhà cấp 3 | Ngói hoặc tấm lợp fibro xi măng |
Nhà cấp 4 | Ngói hoặc tấm lợp fibro xi măng |
Tường nhà
Cấp nhà ở | Vật liệu xây dựng |
Nhà cấp 1 | Bê tông cốt thép, gạch |
Nhà cấp 2 | Bê tông cốt thép, gạch |
Nhà cấp 3 | Gạch |
Nhà cấp 4 | Gạch (bề dày tường 22cm hoặc 11cm) |
Vật liệu hoàn thiện (sơn, sàn, cửa, nội thất…)
Cấp nhà ở | Vật liệu xây dựng |
Nhà cấp 1 | Vật liệu cao cấp, chất lượng tốt |
Nhà cấp 2 | Vật liệu tương đối tốt |
Nhà cấp 3 | Vật liệu phổ thông |
Nhà cấp 4 | Vật liệu chất lượng thấp |
(3) Kết cấu ngôi nhà
Cấp nhà ở | Số tầng | Tổng diện tích |
Nhà cấp 1 | Không giới hạn | 10.000 - 20.000m2 |
Nhà cấp 2 | Không giới hạn | 5.000 - 10.000m2 |
Nhà cấp 3 | Tối đa 2 tầng | 1000 - 5000m2 |
Nhà cấp 4 | Dưới 1 tầng | Dưới 1.000m2 |
(4) Tiện nghi sinh hoạt
Cấp nhà ở | Tiện nghi |
Nhà cấp 1 | Đầy đủ công năng |
Nhà cấp 2 | Đầy đủ công năng |
Nhà cấp 3 | Cơ bản |
Nhà cấp 4 | Tiện nghi sinh hoạt thấp |
(5) Chi phí xây dựng
Cấp nhà ở | Chi phí |
Nhà cấp 1 | Có thể lên đến hàng chục hoặc hàng trăm tỷ đồng |
Nhà cấp 2 | Có thể lên đến hàng tỷ đồng |
Nhà cấp 3 | Dao động từ 600 triệu đến 1.5 tỷ đồng |
Nhà cấp 4 | Thường dưới 500 triệu đồng |
Xây dựng nhà cấp 1 mà không xin giấy phép xây dựng thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP về mức xử phạt hành chính khi xây dựng nhà cấp 1 mà không xin giấy phép xây dựng như sau:
- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với việc xây dựng nhà cấp 1 không xin giấy phép xây dựng.
- Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà cấp 1 trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa không xin giấy phép xây dựng.
Ngoài ra, khi xây dựng nhà cấp 1 không xin giấy phép xây dựng thì còn bắt buộc phải:
- Buộc phá dở nhà cấp 1 không có giấy phép xây dựng.
- Nếu nhà cấp 1 đang thi công xây dựng thì ngoài việc bị phạt tiền theo quy định còn phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 81 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức. (theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP).