Các đồ án quy hoạch tại Khu kinh tế Vân Phong được phê duyệt trong năm 2025

Các đồ án quy hoạch tại Khu kinh tế Vân Phong được phê duyệt trong năm 2025 bao gồm những đồ án quy hoạch nào?

Nội dung chính

    Các đồ án quy hoạch tại Khu kinh tế Vân Phong được phê duyệt trong năm 2025

    Ngày 28/4/2025, HĐND tỉnh Khánh Hòa đã thông qua đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đối với 5 phân khu thuộc Khu kinh tế Vân Phong với tổng diện tích hơn 22.000ha.

    Tính đến thời điểm hiện tại, đã có 9 trong tổng số 19 phân khu chức năng thuộc Khu kinh tế Vân Phong được phê duyệt đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/2000, tạo tiền đề cho việc triển khai đầu tư hạ tầng và thu hút các dự án phát triển trọng điểm.

    Nội dung các đồ án quy hoạch lần này bao gồm nhiều phân khu có chức năng hỗn hợp, đô thị - du lịch - công nghiệp - dịch vụ hậu cần cảng biển, phân bổ tại các khu vực chiến lược ở cả phía Bắc và Nam khu kinh tế Vân Phong. Trong đó các đồ án quy hoạch tại Khu kinh tế Vân Phong được phê duyệt trong năm 2025 bao gồm:

    - Phân khu đô thị thương mại, dịch vụ Tuần Lễ - Hòn Ngang (phân khu 5) có diện tích hơn 3.000 ha, thuộc huyện Vạn Ninh. Khu vực này được định hướng phát triển thành trung tâm đô thị kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, với quy mô dân số quy đổi từ khách du lịch khoảng 10.000 người.

    - Phân khu đô thị du lịch Ninh Hải - Dốc Lết (phân khu 14) nằm tại thị xã Ninh Hòa, có quy mô hơn 3.000 ha là khu vực đô thị ven biển hiện hữu được định hướng phát triển thành khu dịch vụ du lịch trọng điểm, với quy mô dân số dự kiến đạt 54.000 người đến năm 2040.

    - Phân khu dịch vụ đô thị, công nghiệp Tây Ninh An (phân khu 15) có diện tích khoảng 2.500 ha. Khu vực này có chức năng hỗn hợp giữa đô thị, công nghiệp và nông nghiệp sinh thái, với định hướng trở thành một phần của chuỗi phát triển Nam Vân Phong, hỗ trợ các hoạt động logistic, cảng biển và dịch vụ phụ trợ.

    - Phân khu đô thị và công nghiệp Bắc Hòn Hèo (phân khu 17) có diện tích hơn 3.600 ha, là một khu vực chiến lược phía Bắc Nam Vân Phong, được quy hoạch để phát triển đô thị, công nghiệp và dịch vụ hậu cần, với quy mô dân số dự kiến 51.000 người đến năm 2040.

    - Phân khu chức năng công nghiệp và cảng biển Nam Vân Phong (phân khu 19) là phân khu có diện tích lớn nhất, gần 10.000 ha là khu vực được quy hoạch chuyên biệt để phát triển cảng biển, logistics, khu công nghiệp tập trung và kho bãi, với dân số dự kiến khoảng 7.000 người.

    Các đồ án quy hoạch tại Khu kinh tế Vân Phong được phê duyệt trong năm 2025Các đồ án quy hoạch tại Khu kinh tế Vân Phong được phê duyệt trong năm 2025 (Hình từ Internet)

    Quy định về nội dung đồ án quy hoạch chi tiết 

    Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 37/2010/NĐ-CP quy định nội dung đồ án quy hoạch chi tiết như sau:

    (1) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.

    (2) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

    (3) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

    (4) Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.

    (5) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:

    Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:

    - Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;

    - Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm);

    - Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

    - Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;

    - Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;

    - Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.

    (6) Đánh giá môi trường chiến lược:

    - Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;

    - Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;

    - Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;

    - Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

    (7) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện ở tỷ lệ 1/500.

    Quy định về thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị

    Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 37/2010/NĐ-CP quy định về thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị

    (1) Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung đô thị:

    - Đối với thành phố trực thuộc Trung ương, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 30 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;

    - Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã, đô thị mới, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;

    - Đối với thị trấn, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

    (2) Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết: thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

    (3) Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật: thời gian thẩm định đồ án không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

    saved-content
    unsaved-content
    213