Tra cứu bảng giá đất Hà Nội 2026 tại phường Xuân Phương? Bảng giá đất phường Xuân Phương Hà Nội từ 1/1/2026
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Hà Nội 2026 tại phường Xuân Phương? Bảng giá đất phường Xuân Phương Hà Nội từ 1/1/2026
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hà Nội, trong đó phường Xuân Phương được sáp nhập từ các phường sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội
[...]
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phương Canh, phường Xuân Phương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Mỗ và phường Tây Mỗ, một phần diện tích tự nhiên của xã Vân Canh, phần còn lại của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 30, 33, 34 và phần còn lại của phường Phúc Diễn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 31 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Phương.
[...]
Như vậy, phường Xuân Phương sau sáp nhập là sáp nhập từ các phường Phương Canh, phường Xuân Phương, một phần diện tích của phường Đại Mỗ, phường Tây Mỗ, xã Vân Canh, phường Minh Khai.
Hà Nội đã chính thức có bảng giá đất mới, áp dụng từ 01/01/2026, ban hành tại Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND HĐND TP Hà Nội.
Bảng giá đất Hà Nội 2026 được xây dựng theo 17 khu vực. Trong đó, căn cứ Phụ lục số 04 ban hành kèm Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND HĐND TP Hà Nội, phường Xuân Phương được xếp vào khu vực 4.
Dưới đây là bảng tra cứu bảng giá đất phường Xuân Phương năm 2026 mới nhất:

Tải về File tra cứu bảng giá đất phường Xuân Phương năm 2026 mới nhất
Tra cứu bảng giá đất Hà Nội 2026 tại phường Xuân Phương và các xã phường khác tại đây:

Tra cứu bảng giá đất Hà Nội 2026 tại phường Xuân Phương? Bảng giá đất phường Xuân Phương Hà Nội từ 1/1/2026 (Hình từ Internet)
Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:
(1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.
Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:
- Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;
- Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.
