Hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội 2026 tại Đà Nẵng và cách điền đơn đăng ký mua nhà ở xã hội chuẩn nhất
Mua bán Căn hộ chung cư tại Đà Nẵng
Nội dung chính
Đối tượng nào được mua nhà ở xã hội 2026 tại Đà Nẵng?
Đối tượng được mua nhà ở xã hội 2026 tại Đà Nẵng được quy định tại Điều 76 và Điều 77 Luật Nhà ở 2023 như sau:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội 2026 tại Đà Nẵng và cách điền đơn đăng ký mua nhà ở xã hội chuẩn nhất (Hình từ Internet)
Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội 2026 tại Đà Nẵng gồm những gì?
Căn cứ theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Nghị định 261/2025/NĐ-CP, Thông tư 05/2024/TT-BXD, Thông tư 32/2025/TT-BXD trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội 393 Lĩnh Nam mới nhất bao gồm:
[1] Đơn đăng kí mua nhà ở xã hội --> Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định 261/2025/NĐ-CP
[2] Xác nhận tình trạng nhà ở
+ Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD
+ Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD
[3] Xác nhận thu nhập
Do Công ty xác nhận nếu đi làm Công ty (Mẫu 04) hoặc do Uỷ ban Nhân dân xác nhận nếu là lao động tự do (Mẫu 05)
- Đối tượng [5], [6], [8], trừ đối tượng [5] không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả thực hiện theo Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
+ Đối tượng [7] là Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
+ Đối tượng [5] nhưng không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả là Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD) đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD.
[4] Giấy tờ cá nhân: CCCD (nếu có gia đình thì của cả gia đình), Đăng kí kết hôn (nếu có gia đình) hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu độc thân), giấy khai sinh (nếu có con)
[5] Xác nhận đóng BHXH nếu có tham gia BHXH (tuỳ từng dự án yêu cầu) có dự án không yêu cầu đóng BHXH
[6] Xác nhận đối tượng mua NOXH (do công ty kí đóng dấu hoặc UBND phường, xã)
- Đối tượng [1] thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Đối tượng [2], [3], [4] thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
- Các đối tượng [9], [10], [11] và [5] không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
- Các đối tượng [5], [6], [8], trừ đối tượng [5] không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả, thực hiện theo Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
- Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng [7] thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an --> Mẫu NOCA ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BCA (trong Công an nhân dân) hoặc Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP (trong Quân đội nhân dân Việt Nam)
[7] Bảng lương có xác nhận của công ty doanh nghiệp.
Cách điền đơn đăng ký mua nhà ở xã hội chuẩn nhất
Căn cứ tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
[...]
7. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01 tại Phụ lục II (đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội).
Như vậy, theo quy định trên, mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội là Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP
Cách điền mẫu số 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP như sau:
[1] Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.
[2] Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
[3] Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu...
[4] Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
[5] Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.
[6] Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.
[7] Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.
[8] Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).
[9] Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023); công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023); cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).
[10] Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng. Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.
[11] Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.
[12] Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng. Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.
[13] Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).
[14] Ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (mua, thuê mua, thuê).
