Thông tin dự án nhà ở xã hội đủ điều kiện kinh doanh tháng 10/2025 tại Bắc Ninh

Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh thông báo thông tin dự án nhà ở xã hội đủ điều kiện kinh doanh tháng 10/2025 tại Bắc Ninh.

Mua bán Nhà riêng tại Bắc Ninh

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Bắc Ninh

Nội dung chính

    Thông tin dự án nhà ở xã hội đủ điều kiện kinh doanh tháng 10/2025 tại Bắc Ninh

    Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh thông báo thông tin dự án nhà ở xã hội đủ điều kiện kinh doanh tháng 10/2025 tại Bắc Ninh, cụ thể như sau:

    Tên dự ánChủ đầu tưTổng số căn
    (căn)
    Giá bán đã được thẩm định/thông báo (đ/m2)Tiến độ

    Khu nhà ở xã hội Cát Tường Smart City

     

    Địa điểm: tại xã Thụy Hòa và xã Yên Trung, huyện Yên Phong

    Công ty Cổ phần Cát Tường

    Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Cát Tường New, đường Lý Thái Tổ, phường Tiền Ninh Vệ, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
    Tổng số căn: 1040, trong đó:
     - Số căn đủ điều kiện bán: 946 (đã bán 482 căn)
     -  Số căn chưa đủ điều kiện bán: 94

     Giá bán:
     - Căn thường: 15.990.253 đ/m2
     - Căn góc: 16.310.058 đ/m2
     - Căn thang: 15.670.448 đ/m2

     

     Giá cho thuê:
     - Căn thường: 93.287 đ/m2/tháng
     - Căn góc: 95.137 đ/m2/tháng
     - Căn thang: 91.436 đ/m2/tháng

     - Dự án hoàn thành 12/2026
     - Tòa M hoàn thành tháng 6/2025
     - Tòa K, L hoàn thành tháng 6/2026
     - Tòa O,P,Q,R,S,T hoàn thành tháng 9/2026

    Khu nhà ở chung cư cho người thu nhập thấp

     

    Địa điểm:  Đường Lê Thái Tổ, phường Võ Cường, TP Bắc Ninh

    Tổng số căn: 897, trong đó:
     - Số căn đủ điều kiện bán: 897 
     -  Số căn chưa đủ điều kiện bán: 0
     - Tòa CT1 giá bán dự kiến: 6.985.000 đ/m2 (sàn xây dựng)
     - Tòa CT2 giá bán dự kiến: 7.391.524 đ/m2
     - Tòa CT3 giá bán dự kiến: 7.391.524 đ/m2
     - Tòa CT4 giá bán dự kiến: 7.391.524 đ/m2
     - Tòa CT5 giá bán dự kiến: 7.391.524 đ/m2
    Đã hoàn thành đưa vào sử dụng

    Khu nhà ở xã hội Cát Tường ECO

     

    Địa điểm: Đường Lê Thái Tổ, phường Võ Cường, TP Bắc Ninh

    Tổng số căn: 1080, trong đó:
     - Số căn đủ điều kiện bán: 1080
     -  Số căn chưa đủ điều kiện bán: 0
    Giá bán dự kiến: 7.686.000 đ/m2Đã hoàn thành đưa vào sử dụng

    Khu nhà ở xã hội Thống Nhất tại phường Võ Cường, TP Bắc Ninh

     

    Địa điểm: Tại phường Võ Cường, TP Bắc Ninh

    Công ty CP TM&ĐTPT Thống Nhất

    Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Cát Tường New, đường Lý Thái Tổ, phường Tiền Ninh Vệ, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
    Tổng số căn: 1080, trong đó:
     - Số căn đủ điều kiện bán: 1080
     -  Số căn chưa đủ điều kiện bán: 0

    Giá bán bình quân: 11.100.000 đ/m2

     

     Giá cho thuê bình quân: 55.000 đ/m2/tháng
    (Giá đã bao gồm thuế VAT 5% và phí bảo trì 2%)

    Đã hoàn thành đưa vào sử dụng

    Khu nhà ở xã hội Cao Nguyên 2

     

    Địa điểm xây dựng: Phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

    Công ty Cổ phần Cao Nguyên Bắc Ninh;

     

    Địa chỉ: Tòa nhà Cao Nguyên 2, đường Lê Thái Tổ, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

    336 Giá bán: 9.500.000 đ/m2Đã hoàn thành thi công xây dựng và nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng

    Khu nhà ở xã hội Cao Nguyên 3

     

    Địa điểm xây dựng: Phường Tân Hồng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

    408
    Giá bán: 9.500.000 đ/m2
    Khối nhà cao 12 tầng (CT1; CT2;CT3;CT4): Đã đưa vào sử dụng;
    Tòa 7 tầng (48 căn): Đang thi công phần hoàn thiện
    Khu nhà ở xã hội kết hợp dịch vụ thương mại;
    đường Lê Thái Tổ, phường Võ Cường, tp Bắc Ninh
    Công ty Vĩnh Cát - (TNHH)

    Địa chỉ: Số 39, Lý Thái Tổ, phương Võ Cường, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
    476Giá bán: 10.374.000 (đ/m2)

    Giá cho thuê: 52.900 đ/m2/tháng
    Đã hoàn thành đưa công trình vào sử dụng

    Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội Hoàng Gia

     

    Địa điểm xây dựng: Phường Vũ Ninh và Phường Kinh Bắc, TP Bắc Ninh

    Công ty TNHH Hoàng Gia

    Địa chỉ: Số 161 Ngọc Hân Công Chúa, phường Võ Cường, TP Bắc Ninh
    555

    Giá bán: 10.680.000đ/m2

     

    Giá cho thuê: 53.500 đ/m2/tháng

    Đã bàn giao căn hộ đưa vào sử dụng
    Khu nhà ở xã hội kết hợp dịch vụ thương mại tại phường Kinh Bắc, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc NinhCông ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Anh Phú

    Địa chỉ: số Số 219 Trần Hưng Đạo, phường Tiền Ninh Vệ, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
    1015
    Giá bán: 10.750.000 đ/m2

    Giá cho thuê: 53.100 đ/m2/tháng
    Đã bàn giao và đưa vào sửa dụng

    Trường mầm non Sao Mai và nhà ở xã hội.

     

    Địa điểm xây dựng: Tại đường Lê Thái Tổ, Phường Võ Cường, TP Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh

    CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI CƯỜNG THỊNH

     

    Địa chỉ: Tại đường Lê Thái Tổ, Phường Võ Cường, TP Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh

    167Giá bán: 12.699.000 đ/m2

    Giá cho thuê: 66.500 đ/m2/tháng
    Đã hoàn thành đưa vào sử dụng
    Dự án nhà ở xã hội tại phường Khắc Niệm, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc NinhCông ty CP tập đoàn Dabaco Việt Nam

    Địa chỉ: Số 35 Lý Thái Tổ, TP Bắc Ninh,tỉnh Bắc Ninh
    258

    Giá bán: 12.695.000 đ/m2.

     

    Giá cho thuê: 62.100 đ/m2

    Đã hoàn thành đưa vào sử dụng
    Dự án Khu nhà ở xã hội Quế Võ Hillview, lô 1.5 ha, phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

    Công ty TNHH Quản Lý Bất Động Sản Sông Hồng

     

    Địa chỉ: Lô 1.5 ha, phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

    638Giá bán tại tòa T1 và T2
    - Căn loại A; 13.033.865đ/m2
    - Căn loại B: 13.685.558đ/m2
    - Căn loại C: 12.151.004d/m2

    Giá bán căn tại tòa T4T5T6: 1.904.859đ/m2

    Giá cho thuê căn tại tòa T4T5T6: 22.537đ/m2
    Đã hoàn thành 70%, đang hoàn thiện, Dự kiến hoàn thành tháng 7.2025, Bàn giao tháng 10.2025

    Khu nhà ở chung cư cho người có thu nhập thấp tại khu nhà ở Bắc Từ Sơn.

     

    Địa điểm xây dựng: Phường Đồng Nguyên, Thành phố Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh.

    Công ty TNHH Môi Trường Xanh.

    Địa chỉ: Số 4 khu phố Mai Bang, Phường Suối Hoa, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh.
    506

    Trong đó 254 căn đủ điều kiện để bán

    252 căn chưa đủ điều kiện bán
    Giá bán: 8.580.000 đ/m2
    (đã bao gồm VAT 5%, chưa bao gồm 2% phí bảo trì)
    Đang hoàn thiện quá trình nghiệm thu PCCC
    ...............

    >> Xem chi tiết: Thông tin dự án nhà ở xã hội đủ điều kiện kinh doanh tháng 10/2025 tại Bắc Ninh

    Thông tin dự án nhà ở xã hội đủ điều kiện kinh doanh tháng 10/2025 tại Bắc NinhThông tin dự án nhà ở xã hội đủ điều kiện kinh doanh tháng 10/2025 tại Bắc Ninh (Hình từ Internet)

    Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ ngày 10/10/2025

    Ngày 10/10/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 261/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 192/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị quyết 201/2025/QH15 thí điểm về một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội.

    Trong đó có việc sửa đổi điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã tại Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP về điều kiện về thu nhập.

    Căn cứ nội dung sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP, điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ ngày 10/10/2025 như sau:

    [1] Điều kiện về nhà ở

    Tại Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện về nhà ở để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

    - Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình được xác định khi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.

    - Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.

    [2] Điều kiện về thu nhập

    Cụ thể tại Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP) quy định điều kiện về thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

    - Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

    (i) Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (ii) Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (iii) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại (i) và (ii) là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.

    (iv) Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại (i), (ii) nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.

    - Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định nêu trên và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập.

    - Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    - Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Luật Nhà ở 2023.

    Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội năm 2025

    Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023, các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội năm 2025 gồm:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    - Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

    - Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    - Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    - Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    1