17:17 - 14/10/2025

Mức lãi suất cho vay khi mua nhà ở xã hội tại Hà Nội từ ngày 10/10 là bao nhiêu?

Từ ngày 10/10, mức lãi suất cho vay khi mua nhà ở xã hội tại Hà Nội là bao nhiêu? Quy trình cho vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho LLVTND tại Hà Nội ra sao?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Mức lãi suất cho vay khi mua nhà ở xã hội tại Hà Nội từ ngày 10/10 là bao nhiêu?

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP sửa đổi khoản 4 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về lãi suất vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
    [...]
    4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 48 như sau:
    “4. Lãi suất cho vay bằng 5,4%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. Trường hợp cần thiết phải thay đổi mức lãi suất cho vay, giao Ngân hàng Chính sách xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và các cơ quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.”
    [...]

    Như vậy, mức lãi suất vay để mua nhà ở xã hội từ ngày 10/10 bằng 5,4%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

    Trong trường hợp cần thiết phải thay đổi mức lãi suất cho vay, giao Ngân hàng Chính sách xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và các cơ quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

    Trên đây là toàn bộ thông tin về mức lãi suất cho vay khi mua nhà ở xã hội tại Hà Nội từ ngày 10/10.

    Mức lãi suất cho vay khi mua nhà ở xã hội tại Hà Nội từ ngày 10/10 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Quy trình cho vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân tại Hà Nội được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo tiểu mục 8 Mục 2 Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024 quy định quy trình cho vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân tại TPHCM như sau:

    Bước 1: Khách hàng gửi hồ sơ cho NHCSXH nơi cho vay có dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn.

    Bước 2: Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao và hồ sơ do khách hàng gửi đến. NHCSXH nơi cho vay thực hiện như sau:

    - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng theo đúng quy định, NHCSXH nơi cho vay thực hiện tiếp nhận và thông báo cho khách hàng theo Mẫu số 04/NƠXH được ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024.

    - Trường hợp nhu cầu vay vốn lớn hơn chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao thì NHCSXH nơi cho vay tổ chức xét ưu tiên vay vốn nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho khách hàng có khoản tiền gửi tiết kiệm còn số dư tại NHCSXH, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới.

    + Sau khi xét ưu tiên cho các đối tượng nói trên được vay vốn, các đối tượng còn lại tổ chức bốc thăm để ưu tiên vay vốn;

    + Việc xét ưu tiên vay vốn và tổ chức bốc thăm phải được thực hiện công khai, minh bạch, khách quan, có sự tham gia của khách hàng và lập thành biên bản lưu tại NHCSXH nơi cho vay.

    + Căn cứ kết quả xét ưu tiên vay vốn và tổ chức bốc thăm, NHCSXH nơi cho vay thông báo cho khách hàng theo Mẫu số 04/NƠXH được ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024.

    Bước 3: Cán bộ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công thẩm định, trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, thực hiện thẩm định hồ sơ vay vốn.

    Trường hợp hồ sơ vay vốn chưa đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, cán bộ thẩm định đề nghị khách hàng bổ sung hồ sơ theo quy định. Căn cứ hồ sơ vay vốn, kết quả thẩm định và giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở, cán bộ NHCSXH nơi cho vay lập Báo cáo thẩm định theo Mẫu số 05/NƠXH được ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024.

    Bước 4: Cán bộ được phân công trình Báo cáo thẩm định kèm hồ sơ vay vốn cho Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét phê duyệt; việc kiểm soát và phê duyệt hồ sơ vay vốn tối đa 05 ngày làm việc.

    Bước 5: NHCSXH nơi cho vay thông báo kết quả phê duyệt cho vay theo Mẫu số 06a/NƠXH được ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024 hoặc không đồng ý phê duyệt cho vay theo Mẫu số 06b/NƠXH được ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024.

    Trường hợp phê duyệt cho vay thì NHCSXH nơi cho vay cùng khách hàng và chủ đầu tư ký Hợp đồng ba bên theo Mẫu số 08/NƠXH được ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024; cùng khách hàng lập Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số 07a/NƠXH hoặc 07b/NƠXH được ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024; cùng Bên thế chấp lập Hợp đồng thế chấp tài sản theo Mẫu số 09a/NƠXH được ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024 và thực hiện công chứng, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định. Chi phí công chứng, đăng ký biện pháp bảo đảm do khách hàng chi trả.

    Bước 6: Khách hàng mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay (đối với trường hợp chưa mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH) căn cứ vào Hợp đồng tín dụng đã được ký kết với NHCSXH nơi cho vay

    Bước 7: Sau khi hồ sơ vay vốn được hoàn thiện, cán bộ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công lập Biên bản giao nhận hồ sơ giữa bộ phận tín dụng và bộ phận kế toán theo Mẫu số 13/NƠXH được ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024 và bàn giao toàn bộ hồ sơ cho bộ phận kế toán làm căn cứ giải ngân, quản lý.

    Bước 8: Sau khi NHCSXH nơi cho vay giải ngân lần cuối cùng và khách hàng đã sinh sống ổn định, cư trú tại nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, khách hàng được tham gia Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) theo quy định của NHCSXH.

    Giá bán nhà ở xã hội được xác định như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Điều 87. Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
    1. Giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:
    a) Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có); các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 của Luật này;
    b) Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 của Luật này và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 của Luật này.
    2. Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
    3. Giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
    [...]

    Như vậy, giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:

    - Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có); các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023;

    - Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 Luật Nhà ở 2023.

    Ngô Quang Khánh
    Từ khóa
    Mức lãi suất cho vay Mức lãi suất cho vay khi mua nhà ở xã hội Nhà ở xã hội Mức lãi suất Nhà ở xã hội tại Hà Nội Thuê mua nhà ở xã hội Nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân Lực lượng vũ trang nhân dân Giá bán Nhà ở xã hội
    1