Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn từ ngày 1/10/2025 là bao nhiêu?
Mua bán Đất tại Lạng Sơn
Nội dung chính
Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn từ ngày 1/10/2025 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 4 Nghị quyết 25/2025/NQ-HĐND quy định về mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn từ ngày 1/10/2025 như sau:
[1] Đối với hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; cộng đồng dân cư, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1.1 Trường hợp giao đất, cho thuê đất
STT | Nội dung | Đất | Tài sản | Đất và tài sản |
1 | Sử dụng đất vào mục đích kinh doanh | 1.000.000 đồng/hồ sơ | 1.000.000 đồng/hồ sơ | 1.000.000 đồng/hồ sơ |
2 | Sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh | 200.000 đồng/hồ sơ | 200.000 đồng/hồ sơ | 200.000 đồng/hồ sơ |
1.2 Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu
STT | Nội dung | Đất | Tài sản | Đất và tài sản |
1 | Các phường thuộc tỉnh Lạng Sơn | 210.000 đồng/hồ sơ | 210.000 đồng/hồ sơ | 270.000 đồng/hồ sơ |
2 | Các xã thuộc thuộc tỉnh Lạng Sơn | 168.000 đồng/hồ sơ | 168.000 đồng/hồ sơ | 220.000 đồng/hồ sơ |
1.3 Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
STT | Nội dung | Đất | Tài sản | Đất và tài sản |
1 | Các phường thuộc tỉnh Lạng Sơn | 220.000 đồng/hồ sơ | 220.000 đồng/hồ sơ | 290.000 đồng/hồ sơ |
2 | Các xã thuộc thuộc tỉnh Lạng Sơn | 176.000 đồng/hồ sơ | 176.000 đồng/hồ sơ | 230.000 đồng/hồ sơ |
1.4 Đăng ký biến động đất đai
STT | Nội dung | Đất | Tài sản | Đất và tài sản |
1 | Các phường thuộc tỉnh Lạng Sơn | 180.000 đồng/hồ sơ | 180.000 đồng/hồ sơ | 260.000 đồng/hồ sơ |
2 | Các xã thuộc thuộc tỉnh Lạng Sơn | 140.000 đồng/hồ sơ | 140.000 đồng/hồ sơ | 210.000 đồng/hồ sơ |
[2] Đối với tổ chức, tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
2.1 Trường hợp giao đất, cho thuê đất
STT | Nội dung | Đất | Tài sản | Đất và tài sản |
1.1 | Sử dụng đất vào mục đích kinh doanh | 5.000.000 đồng/hồ sơ | 5.000.000 đồng/hồ sơ | 5.000.000 đồng/hồ sơ |
1.2 | Sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh | 2.000.000 đồng/hồ sơ | 2.000.000 đồng/hồ sơ | 2.000.000 đồng/hồ sơ |
2.2 Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu
- Đất: 830.000 đồng/hồ sơ;
- Tài sản: 830.000 đồng/hồ sơ;
- Đất và tài sản: 1.080.000 đồng/hồ sơ;
2.3 Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
- Đất: 460.000 đồng/hồ sơ;
- Tài sản: 460.000 đồng/hồ sơ;
- Đất và tài sản: 600.000 đồng/hồ sơ;
2.4 Đăng ký biến động đất đai
- Đất: 800.000 đồng/hồ sơ;
- Tài sản: 800.000 đồng/hồ sơ;
- Đất và tài sản: 1.040.000 đồng/hồ sơ;
Trên đây là toàn bộ thông tin về Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn từ ngày 1/10/2025 là bao nhiêu?
Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn từ ngày 1/10/2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Nghị quyết 25/2025/NQ-HĐND quy định như sau:
Điều 3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
[...]
2. Đối tượng được miễn nộp phí:
a) Người sử dụng đất là hộ nghèo, người cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã thuộc khu vực III theo quy định), người khuyết tật (có giấy xác nhận khuyết tật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp) và trẻ em;
b) Người có công với cách mạng thuộc các đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, cư trú tại tỉnh Lạng Sơn;
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
d) Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đính chính sai sót giấy chứng nhận đã cấp so với hồ sơ đăng ký; đăng ký biến động đất đai do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thôn, tổ dân phố, do thay đổi Chứng minh nhân dân thành thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước, thông tin thửa đất bị sai sót trong quá trình đo đạc - biên tập thành lập bản đồ địa chính.
[...]
Như vậy, đối tượng được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn bao gồm:
- Người sử dụng đất là hộ nghèo, người cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã thuộc khu vực III theo quy định), người khuyết tật (có giấy xác nhận khuyết tật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp) và trẻ em;
- Người có công với cách mạng thuộc các đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, cư trú tại tỉnh Lạng Sơn;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đính chính sai sót giấy chứng nhận đã cấp so với hồ sơ đăng ký; đăng ký biến động đất đai do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thôn, tổ dân phố, do thay đổi Chứng minh nhân dân thành thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước, thông tin thửa đất bị sai sót trong quá trình đo đạc - biên tập thành lập bản đồ địa chính.
Những loại đất nào không được cấp sổ đỏ theo quy định hiện hành?
Căn cứ khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định về những loại đất không được cấp sổ đỏ như sau:
- Không được cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;
- Không được cấp sổ đỏ cho đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Không được cấp sổ đỏ cho đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;
- Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;
- Không được cấp sổ đỏ cho đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.