Lãi suất vay mua nhà ở đất ở Ngân hàng Vietcombank tháng 8 2025
Nội dung chính
Lãi suất vay mua nhà ở đất ở Ngân hàng Vietcombank tháng 8 2025
Sau đây là chi tiết lãi suất vay mua nhà ở đất ở Ngân hàng Vietcombank tháng 8 2025:
Đối tượng hưởng | - Công dân Việt Nam từ 18 tuổi đến không quá 75 tuổi tại thời điểm kết thúc khoản vay; - Có thu nhập ổn định, đủ khả năng trả nợ; - Có tài sản bảo đảm là bất động sản, giấy tờ có giá. |
Lãi suất vay | - Lãi suất vay mua nhà ở đất ở ngân hàng Vietcombank chỉ từ 3,99%/năm. - Có nhiều mức lãi suất cố định theo các kỳ hạn từ ngắn đến dài (6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 60 tháng) để khách hàng lựa chọn. |
Số tiền vay tối đa | 100% giá trị Hợp đồng mua bán/Hợp đồng chuyển nhượng đất |
Thời hạn vay | Tối đa là 30 năm |
Thời gian triển khai | Triển khai từ 01/4/2025 đến 31/3/2026 hoặc cho đến khi hết hạn mức. |
Tải về: Biểu phí trả nợ trước hạn ngân hàng Vietcombank
Lãi suất vay mua nhà ở đất ở Ngân hàng Vietcombank tháng 8 2025 (Hình từ Internet)
Quy trình vay mua nhà ở đất ở ngân hàng Vietcombank tháng 8 2025
Sau đây là quy trình vay mua nhà ở đất ở ngân hàng Vietcombank:
(1) Quy trình vay mua nhà ở đất ở ngân hàng Vietcombank
Bước 1: Khách hàng được tư vấn về điều kiện và hồ sơ vay vốn
Bước 2: Khách hàng chuẩn bị và nộp hồ sơ theo hướng dẫn
Bước 3: Vietcombank thực hiện thẩm định và thông báo kết quả phê duyệt
Bước 4: Khách hàng và Vietcombank ký kết Hợp đồng cho vay
Bước 5: Giải ngân
(2) Ngày trả nợ vay mua nhà ở đất ở ngân hàng Vietcombank
- Tiền gốc vay: Trả hàng tháng hoặc hàng quý
- Lãi vay: Trả hàng tháng theo dư nợ giảm dần
Chi tiết hồ sơ vay mua nhà ở đất ở ngân hàng Vietcombank
Hồ sơ vay mua nhà ở đất ở ngân hàng Vietcombank bao gồm:
Phương án sử dụng vốn | Theo mẫu biểu/biểu mẫu của Vietcombank |
Hồ sơ nhân thân của khách hàng | - CMND/CCCD/Hộ chiếu - Thông tin cư trú của khách hàng - Giấy đăng ký kết hôn/Chứng nhận độc thân - Giấy khai sinh/Giấy xác nhận quan hệ thân nhân (trường hợp khách hàng vay vốn để mua nhà cho bố mẹ/con) |
Hồ sơ nhân thân của bên bảo đảm | - CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu - Thông tin cư trú của khách hàng - Giấy đăng ký kết hôn/Chứng nhận độc thân - Giấy khai sinh/Giấy xác nhận quan hệ thân nhân của công an phường/xã trở lên về mối quan hệ giữa khách hàng vay và bên bảo đảm |
Hồ sơ chứng minh mục đích vay vốn | - Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng chuyển nhượng đất - Giấy chứng nhận đứng tên Bên bán |
Hồ sơ chứng minh nguồn trả nợ | Hợp đồng lao động, bảng lương, sao kê tài khoản ngân hàng,... |
Hồ sơ tài sản bảo đảm | Giấy chứng nhận sở hữu tài sản của khách hàng và/hoặc bên thứ ba theo quy định của Vietcombank |
Cách tính lãi suất vay ngân hàng
Hiện nay, các ngân hàng tại Việt Nam áp dụng chủ yếu hai phương pháp tính lãi suất: theo dư nợ gốc và theo dư nợ giảm dần.
(1) Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ gốc
Lãi suất tính theo dư nợ gốc là phương pháp mà trong đó tiền lãi hàng tháng được tính dựa trên toàn bộ số tiền vay ban đầu. Do đó, tiền lãi phải trả hàng tháng là cố định trong suốt kỳ hạn vay.
Công thức tính lãi suất vay theo dư nợ gốc:
Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc × Lãi suất vay / 12 (tháng) |
(2) Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Phương pháp tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần được nhiều ngân hàng và người vay lựa chọn vì phản ánh đúng thực tế số tiền còn nợ.
Tiền lãi được tính dựa trên số dư nợ còn lại sau khi đã trả một phần gốc, do đó giảm dần theo thời gian.
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Thời hạn vay Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay × Lãi suất vay theo năm / 12 (tháng) Tiền lãi các tháng tiếp theo = (Dư nợ còn lại) × Lãi suất vay theo năm / 12 (tháng) |
Những nhu cầu vốn không được cho vay
Căn cứ Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định những nhu cầu vốn không được cho vay bao gồm:
- Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
- Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.
- Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
- Để mua vàng miếng.
- Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
+ Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
- Để gửi tiền.