Tải Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú 2026? Hướng dẫn cách khai Mẫu CT07 mới nhất

Tải Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú 2026? Download Mẫu CT07 mới nhất file word. Hướng dẫn cách khai Mẫu CT07 mới nhất. Thời gian xác nhận thông tin về cư trú là bao lâu?

Nội dung chính

    Tải Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú 2026? Download Mẫu CT07 mới nhất file word

    Theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định Mẫu CT07 là mẫu xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu

    Mẫu xác nhận thông tin về cư trú là Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA, thay thế biểu mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. (khoản 7 Điều 4 Thông tư 66/2023/TT-BCA)

    Tải về Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú 2026

    Tải Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú 2026? Hướng dẫn cách khai Mẫu CT07 mới nhất

    Tải Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú 2026? Hướng dẫn cách khai Mẫu CT07 mới nhất (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn cách khai Mẫu CT07 mới nhất 2026 chi tiết

    Có thể tham khảo cách khai mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú chi tiết như sau:

    (1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

    (2) Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc thành phố trung ương nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).

    Ví dụ: Kính gửi: Công an phường 6, Thành phố Hồ Chính Minh.

    Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

    - Mục (I. Họ, chữ đệm và tên) Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh)

    Ví dụ: NGUYỄN VĂN A

    - Mục (1. Ngày, tháng, năm sinh): Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh.

    Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 15/05/1978

    - Mục (2. Giới tính): Ghi giới tính của người làm giấy xác nhận thông tin cư trú là "Nam" hoặc "Nữ"

    - Mục (3. Số định danh cá nhân): Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số).

    - Mục (4, 5, 6, 7) ghi rõ dân tộc, tôn giáo, quốc tịch và nơi đăng ký khai sinh trong giấy khai sinh.

    - Mục (8. Nơi thương trú) Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú.

    Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.

    - Mục (9. Nơi tạm trú) Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.

    - Mục (10. Nơi ở hiện tại) Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến.

    - Mục (11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ) Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”

    - Mục (12. Quan hệ với chủ hộ) cha mẹ, họ hàng,...

    - Mục II. Ghi thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình.

    - Mục III. Ghi các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...

    Thời gian xác nhận thông tin về cư trú là bao lâu?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA về thông tin về cư trú như sau:

    Điều 17. Xác nhận thông tin về cư trú
    1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
    2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
    3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

    Theo đó, thời gian xác nhận thông tin về cư trú được xác định cụ thể như sau:

    - Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc.

    - Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

    Lưu ý: Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Tải Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú 2026? Hướng dẫn cách khai Mẫu CT07 mới nhất"

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    1