Ưu đãi đầu tư được bảo đảm trong trường hợp thay đổi pháp luật bao gồm gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Ưu đãi đầu tư được bảo đảm trong trường hợp thay đổi pháp luật bao gồm gì? Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có được hưởng ưu đãi đầu tư không?

Nội dung chính

    Ưu đãi đầu tư được bảo đảm trong trường hợp thay đổi pháp luật bao gồm gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 4. Bảo đảm ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật
    1. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư đang áp dụng đối với nhà đầu tư trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực, nhà đầu tư được bảo đảm thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 13 của Luật Đầu tư.
    2. Ưu đãi đầu tư được bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
    a) Ưu đãi đầu tư được quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác do người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, áp dụng theo quy định của pháp luật;
    b) Ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định của pháp luật không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
    [...]

    Như vậy, các ưu đãi đầu tư được bảo đảm trong trường hợp thay đổi pháp luật bao gồm:

    - Ưu đãi đầu tư ghi nhận trong giấy tờ pháp lý:

    + Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

    + Văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;

    + Hoặc các văn bản khác do cơ quan, người có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật.

    - Ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật: Các ưu đãi nhà đầu tư được hưởng theo quy định pháp luật, dù không được ghi nhận trong các loại giấy tờ nêu trên.

    Ưu đãi đầu tư được bảo đảm trong trường hợp thay đổi pháp luật bao gồm gì?

    Ưu đãi đầu tư được bảo đảm trong trường hợp thay đổi pháp luật bao gồm gì? (Hình từ Internet)

    Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có được hưởng ưu đãi đầu tư không?

    Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

    Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
    [...]
    2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:
    a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;
    b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
    c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;
    d) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
    [...]

    Theo đó, dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được hưởng ưu đãi đầu tư.

    Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có phải thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 201/2025/QH15 quy định như sau:

    Điều 7. Thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
    1. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không phải thực hiện thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Chủ đầu tư, người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và chịu trách nhiệm bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng.
    2. Việc thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ được thực hiện lồng ghép trong thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng và do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    3. Trường hợp công trình xây dựng nhà ở xã hội thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đề xuất áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, phù hợp với quy hoạch đô thị và nông thôn, đáp ứng yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thì được miễn giấy phép xây dựng.
    4. Việc lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng để thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, công trình xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, vốn của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được áp dụng hình thức chỉ định thầu rút gọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

    Như vậy, chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư không cần gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng.

    Thay vào đó, chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi. Phải tự chịu trách nhiệm về việc tuân thủ đúng quy định của pháp luật về xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    1