Tra cứu bảng giá đất Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng cũ áp dụng từ 1/1/2026

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tra cứu bảng giá đất Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng cũ áp dụng từ 1/1/2026. Phân chia vùng 1,2,3 áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Hải Phòng năm 2026

Mua bán Đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Tra cứu bảng giá đất Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng cũ áp dụng từ 1/1/2026

    TP Hải Phòng được thống nhất sáp nhập với tỉnh Hải Dương, thành lập 1 thành phố mới lấy tên là Tp Hải Phòng (Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15). Việc sắp xếp ĐVHC cấp xã được thực hiện theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025.

    Theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 về Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng sau sáp nhập bị bãi bỏ và đổi thành 2 phường mới sau sáp nhập như sau: Phường Hồng Bàng và phường Hồng An.

    Ngày 11/12/2025, Hội đồng nhân dân TP Hải Phòng ban hành Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 TP Hải Phòng quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn TP Hải Phòng.

    (1) Bảng giá đất Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng cũ 2026 được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 TP Hải Phòng như sau:

    Tra cứu bảng giá đất Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng cũ áp dụng từ 1/1/2026

    Tải về File tra cứu bảng giá đất Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng cũ 2026 cập nhật chính thức

    (2) Bảng giá đất Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng cũ 2026 đối với đất nông nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các loại đất khác:

    >>> Bảng giá đất nông nghiệp Tải về

    >>> Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tải về

    Hoặc người dân có thể tra cứu bảng giá đất thành phố Hải Phòng sau sáp nhập với tỉnh Hải Dương năm 2026 dưới đây:

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 2026

    Trên đây là thông tin tra cứu bảng giá đất Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng cũ 2026

    Tra cứu bảng giá đất Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng cũ áp dụng từ 1/1/2026

    Tra cứu bảng giá đất Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng cũ áp dụng từ 1/1/2026 (Hình từ Internet)

    Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất TP Hải Phòng như thế nào?

    Căn cứ Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất như sau:

    (1) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:

    - Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;

    - Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;

    - Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;

    - Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;

    - Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

    - Hiện trạng môi trường, an ninh;

    - Thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương, chi phí phát triển thương hiệu, chi phí thúc đẩy kinh doanh, hỗ trợ khách hàng, quà tặng, khuyến mại mà chủ đầu tư đã cộng vào giá bán và các chi phí hợp lý khác ảnh hưởng đến giá đất.

    (2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:

    - Năng suất cây trồng, vật nuôi;

    - Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

    - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

    - Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    (3) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    - Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định hoặc quy định còn thiếu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.

    Phân chia vùng 1,2,3 áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Hải Phòng năm 2026 ra sao?

    Ngày 10 tháng 11 năm 2025, Chính phủ ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Nghị định 293/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/1/2026.

    Căn cứ Mục 13 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định danh mục địa bàn thuộc vùng 1,2,3 áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập năm 2026 như sau:

    Thành phố Hải Phòng chia thành 3 vùng 1,2,3 áp dụng mức lương tối thiểu vùng cụ thể như sau:

    - Vùng I, gồm các phường Thuỷ Nguyên, Thiên Hương, Hoà Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu Kiếm, Lê Ích Mộc, Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên, Lê Chân, An Biên, Hải An, Đông Hải, Kiến An, Phù Liễn, Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn, Hưng Đạo, Dương Kinh, An Dương, An Hải, An Phong, Hải Dương, Lê Thanh Nghị, Việt Hoà, Thành Đông, Nam Đồng, Tân Hưng, Thạch Khôi, Tứ Minh, Ái Quốc, Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu; các xã An Hưng, An Khánh, An Quang, An Trường, An Lão, Kiến Thuỵ, Kiến Minh, Kiến Hải, Kiến Hưng, Nghi Dương, Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chấn Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hoà, Vĩnh Thuận, Vĩnh Thịnh, Việt Khê, Nam An Phụ, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú, Cẩm Giang, Cẩm Giàng, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp, Nguyễn Lương Bằng, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành và đặc khu Cát Hải.

    - Vùng II, gồm các xã Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Hà Đông, Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Nam Thanh Miện, Hải Hưng và đặc khu Bạch Long Vĩ.

    - Vùng III, gồm các xã, phường còn lại.

    saved-content
    unsaved-content
    1