Link tra cứu bảng giá đất xã Bình Giang tỉnh Ninh Bình mới nhất 2026

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Link tra cứu bảng giá đất xã Bình Giang tỉnh Ninh Bình mới nhất 2026? Bảng giá đất tỉnh Ninh Bình áp dụng cho các trường hợp nào?

Mua bán Đất tại Ninh Bình

Xem thêm Mua bán Đất tại Ninh Bình

Nội dung chính

    Link tra cứu bảng giá đất xã Bình Giang tỉnh Ninh Bình mới nhất 2026

    Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định tỉnh Ninh Bình được sáp nhập với tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định thành tỉnh Ninh Bình mới. Đồng thời, tại Điều 1 Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bồ Đề, Vũ Bản và An Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Bình Giang.

    Ngày 09/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình đã có Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND tỉnh Ninh Bình ban hành bảng giá các loại đất lần đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

    Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND tỉnh Ninh Bình ban hành bảng giá các loại đất quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND. Trong đó, bảng giá đất xã Bình Giang tỉnh Ninh Bình 2026 quy định cụ thể tại Phụ lục II, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND tỉnh Ninh Bình như sau:

    Tải về: Bảng giá đất ở tại nông thôn.

    Tải về: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT XÃ BÌNH GIANG TỈNH NINH BÌNH MỚI NHẤT 2026

    Link tra cứu bảng giá đất xã Bình Giang tỉnh Ninh Bình mới nhất 2026

    Link tra cứu bảng giá đất xã Bình Giang tỉnh Ninh Bình mới nhất 2026 (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất tỉnh Ninh Bình áp dụng cho các trường hợp nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 được sửa đổi bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về bảng giá đất như sau:

    Điều 159. Bảng giá đất
    1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
    c) Tính thuế sử dụng đất;
    d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
    đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
    k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
    l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
    [...]

    Theo đó, bảng giá đất tỉnh Ninh Bình được áp dụng cho các trường hợp được nêu trên.

    Quy định về tiêu chí để xác định vị trí giá đất tỉnh Ninh Bình 2026 theo Nghị quyết 38 như nào?

    Căn cứ tại Điều 3 Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND tỉnh Ninh Bình quy định tiêu chí để xác định vị trí giá đất tỉnh Ninh Bình 2026 như sau:

    (1) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Căn cứ điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng và mục đích sử dụng đất của từng loại đất trong nhóm đất nông nghiệp.

    (2) Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:

    - Căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 là vị trí tiếp giáp trục đường giao thông hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, các vị trí 2, 3, 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ hai trục đường trở lên hoặc có tử 2 cách xác định giá đất theo quy định của Bảng giá đất mà có giá khác nhau thì mức giá được áp dụng là giá đất tại trục đường có giá đất cao hơn hoặc mức giá được áp dụng là giả đất theo cách xác định có giá cao hơn.

    - Trường hợp thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chỉnh thì được xác định giá đất theo các vị trí trục đường giao thông đó.

    - Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối với đường giao thông chính bằng đường gom thì được xác định giá đất theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính đó.

    - Trường hợp thửa đất mà có một phần thửa đất bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng thì phần diện tích (mặt tiền, chiều sâu) không bị chặn xác định theo quy định và phần diện tích còn lại bị chắn áp dụng theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với phần diện tích không bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng.

    - Mặt cắt đường được xác định bao gồm: độ rộng lòng đường, lề đường, via hè (nếu có).

    - Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực (trên cùng trục đường) của các xã, phường, giữa các khu vực (trục đường) trong xã, phường và giữa các đoạn đường trên cùng tuyến đường giao thông của các xã, phường trong địa bàn tỉnh:

    + Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).

    + Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia thành các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giá đất giữa hai khu vực giáp ranh.

    saved-content
    unsaved-content
    1