Tra cứu bảng giá đất Kiên Giang 2026 trực tuyến? Xem giá đất năm 2026 khu vực tỉnh Kiên Giang cũ
Mua bán Đất tại Kiên Giang
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Kiên Giang 2026 trực tuyến? Xem giá đất năm 2026 khu vực tỉnh Kiên Giang cũ
Hiện nay, tỉnh Kiên Giang đã được thống nhất sáp nhập với tỉnh An Giang để hình thành tỉnh mới mang tên An Giang theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15
Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, kể từ 01/01/2026, bảng giá đất do UBND cấp tỉnh xây dựng và công bố sẽ được ban hành hằng năm. Bảng giá đất mới có thể điều chỉnh, bổ sung trong năm khi cần thiết.
Theo đó, trong năm 2026, khu vực tỉnh Kiên Giang trước đây sẽ áp dụng bảng giá đất An Giang 2026. Tính đến thời điểm hiện tại (23/12/2025), bảng giá đất An Giang 2026 đang trong quá trình xây dựng và sẽ chính thức có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2026 sau khi được cơ quan có thẩm quyền thông qua.
Dưới đây là link tra cứu trực tuyến bảng giá đất Kiên Giang mới nhất >> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT KIÊN GIANG 2026 << Tham khảo thêm >> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT KIÊN GIANG 2025 |

Tra cứu bảng giá đất Kiên Giang 2026 trực tuyến? Xem giá đất năm 2026 khu vực tỉnh Kiên Giang cũ (Hình từ Internet)
Danh sách các xã biên giới tỉnh An Giang sau sáp nhập với Kiên Giang
Sau điều chỉnh đơn vị hành chính, tỉnh An Giang được thống nhất sáp nhập với tỉnh Kiên Giang, hình thành ĐVHC mới lấy tên là tỉnh An Giang. Cấp huyện dừng hoạt động từ 01/7/2025, xã phường thị trấn đồng loạt sắp xếp điều chỉnh lại, do đó, sau sáp nhập, phạm vi địa giới hành chính của các phường xã biên giới cũng sẽ có sự thay đổi.
Dưới đây là danh sách các xã biên giới tỉnh An Giang sau sáp nhập, được quy định tại Phụ lục I, II ban hành kèm Nghị định 299/2025/NĐ-CP:
STT | Các xã biên giới An Giang sau điều chỉnh ĐVHC | ĐVHC trước sáp nhập |
Xã biên giới đất liền | ||
1 | Xã Vĩnh Xương | Xã Vĩnh Hòa (thị xã Tân Châu), xã Phú Lộc, xã Vĩnh Xương |
2 | Xã Phú Hữu | Xã Phú Hữu, xã Vĩnh Lộc, một phần xã Phước Hưng |
3 | Xã Khánh Bình | Thị trấn Long Bình, xã Khánh An, xã Khánh Bình |
4 | Xã Nhơn Hội | Xã Quốc Thái, xã Nhơn Hội, một phần xã Phước Hưng, phần còn lại xã Phú Hội |
5 | Xã An Phú | Thị trấn An Phú, xã Vĩnh Hội Đông, xã Phước Hưng, một phần xã Phú Hội |
6 | Phường Châu Đốc | Các phường Vĩnh Nguơn, Châu Phú A, Châu Phú B, Vĩnh Mỹ; một phần xã Vĩnh Châu |
7 | Phường Vĩnh Tế | Phường Núi Sam, xã Vĩnh Tế, phần còn lại xã Vĩnh Châu |
8 | Phường Thới Sơn | Các phường Nhơn Hưng, Nhà Bàng, Thới Sơn |
9 | Phường Tịnh Biên | Phường An Phú, phường Tịnh Biên, xã An Nông |
10 | Xã Ba Chúc | Thị trấn Ba Chúc, xã Lạc Quới, xã Lê Trì |
11 | Xã Vĩnh Gia | Xã Vĩnh Phước, xã Lương An Trà, xã Vĩnh Gia |
12 | Xã Giang Thành | Xã Tân Khánh Hòa, xã Phú Lợi, xã Phú Mỹ |
13 | Xã Vĩnh Điều | Xã Vĩnh Phú (huyện Giang Thành), xã Vĩnh Điều |
14 | Phường Hà Tiên | Các phường Pháo Đài, Bình San, Mỹ Đức, Đông Hồ |
Xã biên giới biển | ||
1 | Xã Vân Khánh | Xã Vân Khánh Tây, xã Vân Khánh |
2 | Xã Đông Hưng | Xã Vân Khánh Đông, xã Đông Hưng A |
3 | Xã Tân Thạnh | Xã Tân Thạnh (huyện An Minh), xã Thuận Hòa |
4 | Xã Đông Thái | Xã Nam Thái, xã Nam Thái A, xã Đông Thái |
5 | Xã Tây Yên | Xã Tây Yên A, xã Nam Yên, xã Tây Yên |
6 | Xã Bình An | Xã Bình An (huyện Châu Thành), xã Vĩnh Hòa Hiệp, xã Vĩnh Hòa Phú |
7 | Xã Hòn Nghệ | Giữ nguyên trạng |
8 | Phường Rạch Giá | Các phường Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Lạc, An Hòa, Vĩnh Hiệp, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi |
9 | Phường Vĩnh Thông | Phường Vĩnh Thông, xã Phi Thông, xã Mỹ Lâm |
10 | Xã Mỹ Thuận | Thị trấn Sóc Sơn, xã Mỹ Hiệp Sơn, xã Mỹ Phước, xã Mỹ Thuận |
11 | Xã Bình Sơn | Giữ nguyên trạng |
12 | Xã Sơn Kiên | Xã Sơn Bình, xã Mỹ Thái, xã Sơn Kiên |
13 | Xã Bình Giang | Giữ nguyên trạng |
14 | Xã Hòn Đất | Thị trấn Hòn Đất, xã Lình Huỳnh, xã Thổ Sơn, xã Nam Thái Sơn |
15 | Xã Kiên Lương | Thị trấn Kiên Lương, xã Bình An (huyện Kiên Lương), xã Bình Trị |
16 | Phường Tô Châu | Phường Tô Châu, xã Thuận Yên, xã Dương Hòa |
17 | Xã Tiên Hải | Giữ nguyên trạng |
18 | Xã Sơn Hải | Giữ nguyên trạng |
19 | Đặc khu Kiên Hải | Huyện Kiên Hải |
20 | Đặc khu Phú Quốc | Các phường Dương Đông, An Thới; các xã Dương Tơ, Hàm Ninh, Cửa Dương, Bãi Thơm, Gành Dầu, Cửa Cạn |
21 | Đặc khu Thổ Châu | Xã Thổ Châu |
22 | Phường Hà Tiên | Các phường Pháo Đài, Bình San, Mỹ Đức, Đông Hồ |
Trong đó, phường Hà Tiên vừa là ĐVHC cấp xã ở biên giới đất liền vừa là ĐVHC cấp xã ở biên giới biển | ||
Tỉnh An Giang thuộc vùng nào khi phân vùng kinh tế xã hội sau sáp nhập tỉnh thành?
Căn cứ Tiểu mục 1 Mục II Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ có nội dung như sau:
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phân vùng kinh tế - xã hội, định hướng phát triển và liên kết vùng
a) Phân vùng kinh tế - xã hội
Tổ chức không gian phát triển đất nước thành 06 vùng kinh tế - xã hội; xây dựng mô hình tổ chức, cơ chế điều phối vùng để thực hiện liên kết nội vùng và thúc đẩy liên kết giữa các vùng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
[...]
- Vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên gồm 6 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Lâm Đồng;
- Vùng Đông Nam Bộ gồm 3 tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh;
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm 5 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau.
[...]
Như vậy, tỉnh An Giang thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long khi phân vùng kinh tế - xã hội. Cụ thể, vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm 05 tỉnh, thành phố sau sáp nhập bao gồm:
(1) Thành phố Cần Thơ
(2) Tỉnh Vĩnh Long
(3) Tỉnh Đồng Tháp
(4) Tỉnh An Giang
(5) Tỉnh Cà Mau.
Trên đây là nội dung cho "Tra cứu bảng giá đất Kiên Giang 2026 trực tuyến? Xem giá đất năm 2026 khu vực tỉnh Kiên Giang cũ"
