Tải File bảng giá đất xã Gia Phú tỉnh Lào Cai mới nhất 2026

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tải File bảng giá đất xã Gia Phú tỉnh Lào Cao mới nhất 2026? Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất 2026 mới nhất

Mua bán Đất tại Lào Cai

Xem thêm Mua bán Đất tại Lào Cai

Nội dung chính

    Tải File bảng giá đất xã Gia Phú tỉnh Lào Cai mới nhất 2026

    Căn cứ theo khoản 45 Điều 1 Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Giao, Thống Nhất và Gia Phú thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phú.

    Bên cạnh đó, ngày 9/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai đã chính thức có bảng giá đất mới áp dụng từ 01/01/2026 ban hành Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND tỉnh Lào Cai.

    Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND tỉnh Lào Cai ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    Theo đó, bảng giá đất xã Gia Phú tỉnh Cai 2026 được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND tỉnh Lào Cai như sau:

    Đơn vị tính: 1.000 đồng/m².

     

    Bảng giá đất xã Gia Phú

    Theo đó, bảng giá đất xã Gia Phú, tỉnh Lào Cai được xác định như sau:

    (1) Giá đất ở cao nhất áp dụng đối với đường Trần Hưng Đạo kéo dài, đoạn từ ranh giới giáp phường Xuân Tăng (thành phố Lào Cai) đến đoạn nối với Quốc lộ 4E, với mức giá 8.000.000 đồng/m².

    (2) Giá đất ở thấp nhất áp dụng đối với đất ở tại các ngõ nối trực tiếp với Tỉnh lộ 152 và tuyến đường từ ngã ba thôn Tả Thàng đi thôn Nậm Trà, thôn Nậm Phẳng đến giáp đất xã Mường Bo, với mức giá 160.000 đồng/m².

    Tải về File BẢNG GIÁ ĐẤT XÃ GIA PHÚ MỚI NHẤT 2026
    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT XÃ GIA PHÚ MỚI NHẤT 2026

    Tải File bảng giá đất xã Gia Phú tỉnh Lào Cai mới nhất 2026

    Tải File bảng giá đất xã Gia Phú tỉnh Lào Cai mới nhất 2026 (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất 2026 mới nhất

    Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:

    (1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    (2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.

    Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:

    - Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;

    - Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.

    Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất Lào Cai 2026?

    Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 18. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
    1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
    2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
    [...]

    Như vậy, các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất Cà Mau 2026 bao gồm:

    - Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    saved-content
    unsaved-content
    1