TPHCM hạn chế xe lưu thông từ 27/6/2025 đến 1/7/2025 các tuyến đường nào?
Nội dung chính
TPHCM hạn chế xe lưu thông từ 27/6/2025 đến 1/7/2025 các tuyến đường nào?
Nhằm phục vụ cho các hoạt động kỷ niệm những cột mốc lịch sử quan trọng của thành phố, Phòng Cảnh sát giao thông (CSGT) – Công an TP.HCM đã thông báo kế hoạch TPHCM hạn chế xe lưu thông tại một số tuyến đường trung tâm trong nhiều ngày liên tiếp, bắt đầu từ ngày 27/6 đến hết ngày 1/7/2025.
Theo đó, chuỗi sự kiện được tổ chức nhân dịp kỷ niệm 327 năm hình thành và phát triển Thành phố Sài Gòn – Chợ Lớn – Gia Định – TP.HCM (1698 – 2025), 49 năm thành phố mang tên Chủ tịch Hồ Chí Minh (2/7/1976 – 2/7/2025), cùng nhiều chương trình chính trị – xã hội quy mô lớn khác.
Để đảm bảo trật tự an toàn giao thông, hỗ trợ công tác tổ chức diễn ra suôn sẻ, lực lượng CSGT sẽ tiến hành điều tiết và TPHCM hạn chế xe lưu thông trên hai tuyến đường chính gồm:
(1) Đường Nguyễn Huệ (đoạn từ Lê Thánh Tôn đến Tôn Đức Thắng)
Lộ trình thay thế đề xuất: Hướng từ Lê Thánh Tôn đi Tôn Đức Thắng: Lộ trình 1: Lê Thánh Tôn → Đồng Khởi → Tôn Đức Thắng; Lộ trình 2: Lê Thánh Tôn → Nam Kỳ Khởi Nghĩa → Hàm Nghi → Tôn Đức Thắng.
(2) Đường Lê Lợi (đoạn từ Đồng Khởi đến Pasteur)
Lộ trình thay thế đề xuất: Hướng từ Tôn Đức Thắng về Lê Thánh Tôn: Lộ trình 1: Tôn Đức Thắng → Hàm Nghi → Pasteur → Lê Thánh Tôn; Lộ trình 2: Tôn Đức Thắng → Công trường Mê Linh → Hai Bà Trưng → Lê Thánh Tôn.
Thời gian áp dụng biện pháp hạn chế là từ 18 giờ đến 22 giờ, liên tục trong các ngày từ 27/6 đến 1/7/2025.
(Trên đây là thông tin về TPHCM hạn chế xe lưu thông từ 27/6/2025 đến 1/7/2025 các tuyến đường nào?)
TPHCM hạn chế xe lưu thông từ 27/6/2025 đến 1/7/2025 các tuyến đường nào? (Hình từ Internet)
Danh sách 4 phường mới của Quận 1 TP HCM sau sáp nhập theo Nghị quyết 1685
Ngày 16/6/2025, Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 được ban hành về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025.
Theo đó, căn cứ Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 5 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.
Danh sách 4 phường mới của Quận 1 TP HCM sau sáp nhập theo Điều 1 Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 bao gồm:
Trên cơ sở Đề án số 356/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
(1) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Nghé và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đa Kao, phường Nguyễn Thái Bình thành phường mới có tên gọi là phường Sài Gòn.
(2) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Định (Quận 1) và phần còn lại của phường Đa Kao sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 thành phường mới có tên gọi là phường Tân Định.
(3) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Thành, phường Phạm Ngũ Lão và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Ông Lãnh, phần còn lại của phường Nguyễn Thái Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 thành phường mới có tên gọi là phường Bến Thành.
(4) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang và phần còn lại của phường Cầu Ông Lãnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 thành phường mới có tên gọi là phường Cầu Ông Lãnh.
Như vậy, sau sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 Quận 1 TP HCM đổi tên thành 4 phường mới bao gồm: Phường Sài Gòn, phường Tân Định, phường Bến Thành, phường Cầu Ông Lãnh.
Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện công việc gì về đất đai do UBND cấp huyện chuyển giao từ 01/7/2025?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, 4 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai 2024 chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
- Chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai 2024; phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2024; thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai 2024;
- Ban hành Thông báo thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai 2024;
- Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024;
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024;
- Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024;
- Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 161 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024; quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024; quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai 2024;
- Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai để thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 219 Luật Đất đai 2024.
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 71/2024/NĐ-CP);
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi là Nghị định số 88/2024/NĐ-CP);
- Quyết định giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ;
- Ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều kiện quy định tại Điều 53 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 102/2024/NĐ-CP);
- Phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại điểm a khoản 4 Điều 55 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ;
- Có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về phương án sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 78 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ;
- Có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 99 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ;
- Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai đối với trường hợp góp quyền sử dụng đất của cá nhân quy định tại điểm c khoản 3 Điều 100 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ;
- Phê duyệt phương án cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại điểm b khoản 6 Điều 108 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP .
