Cầu vượt biển Hòn Khoai khi nào khởi công? Cầu vượt biển Hòn Khoai dài bao nhiêu km?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cầu vượt biển Hòn Khoai khi nào khởi công? Cầu vượt biển Hòn Khoai dài bao nhiêu km? Cầu đường bộ có phải tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ không?

Nội dung chính

    Cầu vượt biển Hòn Khoai khi nào khởi công? Cầu vượt biển Hòn Khoai dài bao nhiêu km?

    Ngày 19-8-2025, tỉnh Cà Mau chính thức khởi công dự án tuyến cầu đường vượt biển nối đất liền Cà Mau với đảo Hòn Khoai. Đây là một trong những công trình hạ tầng quy mô lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long, được kỳ vọng tạo bước chuyển mạnh mẽ về giao thông, logistics và phát triển kinh tế biển cho vùng đất cực Nam.

    Cầu vượt biển Hòn Khoai tổng chiều dài hơn 18,22km, trong đó cầu chính dài 17,3km và cầu nhánh lên đảo dài 0,87km. Công trình có mặt cắt rộng 17,5m, quy mô 4 làn xe, tốc độ thiết kế 80 km/h.

    Dự án Cầu vượt biển Hòn Khoai kết nối trực tiếp với cao tốc Cà Mau - Đất Mũi và đường Hồ Chí Minh tại xã Đất Mũi (huyện Ngọc Hiển cũ), điểm cuối tại khu vực K10 ở bờ Đông đảo Hòn Khoai. Với chiều dài vượt biển kỷ lục, đây được đánh giá là cây cầu vượt biển dài nhất Việt Nam và đứng thứ 3 Đông Nam Á.

    Như vậy, cầu vượt biển Hòn Khoai được khởi công từ ngày 19-8-2025 và có chiều dài hơn 18,22km.

    Trên đây là thông tin về: "Cầu vượt biển Hòn Khoai khi nào khởi công? Cầu vượt biển Hòn Khoai dài bao nhiêu km?"

    Cầu vượt biển Hòn Khoai khi nào khởi công? Cầu vượt biển Hòn Khoai dài bao nhiêu km?

    Cầu vượt biển Hòn Khoai khi nào khởi công? Cầu vượt biển Hòn Khoai dài bao nhiêu km? (Hình từ Internet)

    Cầu đường bộ có phải tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ không?

    Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:

    Điều 3. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và vùng đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu có), gồm:
    a) Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường.
    b) Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ.
    c) Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ.
    d) Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao.
    đ) Trạm kiểm tra tải trọng xe.
    e) Trạm thu phí đường bộ.
    g) Bến xe.
    h) Bãi đỗ xe.
    i) Nhà hạt quản lý đường bộ.
    k) Trạm dừng nghỉ.
    l) Kho bảo quản vật tư dự phòng.
    m) Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông.
    n) Phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng.
    o) Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.
    p) Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành giao thông đường bộ.
    q) Các công trình, thiết bị khác của đường bộ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ.
    2. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định như sau:
    a) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.
    b) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến an ninh quốc gia là tài sản thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

    Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và vùng đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

    Và cầu đường bộ được xem là tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

    Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ đâu?

    Căn cứ Điều 17 Luật Đường bộ 2024 quy định phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ như sau:

    Điều 17. Phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ
    1. Phạm vi bảo vệ trên không của phần đường theo phương thẳng đứng không thấp hơn chiều cao tĩnh không của đường. Đối với đoạn đường có dự phòng chiều cao tăng cường lớp mặt đường, chiều cao bù lún và các trường hợp cần dự phòng tôn cao mặt đường thì phải cộng chiều cao này với chiều cao tĩnh không.
    2. Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như sau:
    a) Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ điểm cao nhất của kết cấu trên các mặt cắt ngang cầu trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét nhưng không thấp hơn chiều cao tĩnh không quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Cầu đường bộ xây dựng vượt đường sắt, đường bộ khác phải bảo đảm tĩnh không của đường sắt, đường bộ bên dưới;
    c) Cầu đường bộ xây dựng trên khu vực có hoạt động giao thông đường thủy nội địa, giao thông hàng hải phải bảo đảm khổ thông thuyền cho tàu, thuyền lưu thông an toàn theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải.
    3. Phạm vi bảo vệ công trình hầm đường bộ được xác định từ các bộ phận kết cấu của hầm đường bộ ra xung quanh đủ để bảo đảm an toàn đối với công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, an toàn trong vận hành, khai thác, sử dụng và bảo đảm tuổi thọ công trình theo thiết kế; phạm vi bảo vệ bên ngoài của hầm đường bộ là khoảng không đủ để bảo đảm an toàn cho vận hành, khai thác và sử dụng hầm đường bộ và các thiết bị của hầm đường bộ.
    4. Giới hạn theo phương thẳng đứng của đường dây thông tin, viễn thông đi phía trên đường bộ không nhỏ hơn 5,5 mét tính từ điểm thấp nhất của đường dây thông tin, viễn thông đi qua đường bộ tới điểm cao nhất trên mặt đường. Trường hợp đường dây đi phía trên cầu đường bộ phải đáp ứng đồng thời quy định tại khoản này và điểm a khoản 2 Điều này.
    [...]

    Như vậy, phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được tính từ điểm cao nhất của kết cấu trên các mặt cắt ngang cầu trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét, nhưng không thấp hơn chiều cao tĩnh không của đường.

    saved-content
    unsaved-content
    1