Tổng hợp các quy định mới nhất trong lĩnh vực xây dựng năm 2025
Nội dung chính
Tổng hợp các quy định mới nhất trong lĩnh vực xây dựng năm 2025
Trong bối cảnh pháp luật không ngừng thay đổi để phù hợp với thực tiễn phát triển, việc nắm bắt thông tin pháp lý một cách chính xác và kịp thời là điều vô cùng cần thiết đối với các cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Tổng hợp các quy định mới nhất trong lĩnh vực xây dựng năm 2025 sẽ giúp người đọc cập nhật nhanh chóng những điểm mới, điểm thay đổi đáng chú ý, từ đó đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.
Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các quy định mới nhất trong lĩnh vực xây dựng năm 2025 tính đến tháng 06/2025:
STT | Số hiệu | Văn bản |
1 | Luật 50/2014/QH13 | |
2 | Luật 62/2020/QH14 | |
3 | Nghị định quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng. | |
4 | Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng | |
5 | Nghị định về việc xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng | |
6 | Nghị định về việc quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng | |
7 | Nghị định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng | |
8 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng | |
9 | Nghị định về việc quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng | |
10 | Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng | |
11 | Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng | |
12 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng | |
13 | Nghị định về xử lý vi phạm hành chính về xây dựng | |
14 | Nghị định quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng | |
15 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng | |
16 | Nghị định quy định về hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng | |
17 | Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 | |
18 | Thông tư quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng | |
19 | Thông tư quy định nội dung lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình mỏ khoáng sản | |
20 | Thông tư về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch | |
21 | Thông tư 14/2018/TT-BXD về việc hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng | |
22 | Thông tư 20/2019/TT-BXD về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị | |
23 | Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng | |
24 | Thông tư 14/2021/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng | |
25 | Thông tư 174/2021/TT-BQP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trong Bộ Quốc phòng | |
26 | Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn | |
27 | Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư | |
28 | Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng | |
29 | Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng | |
30 | Thông tư hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị | |
31 | Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng | |
32 | Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng | |
33 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến | |
34 | Thông tư về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng | |
35 | Thông tư sửa đổi Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. |
(Trên đây là tổng hợp các quy định mới nhất trong lĩnh vực xây dựng năm 2025)
Tổng hợp các quy định mới nhất trong lĩnh vực xây dựng năm 2025 (Hình từ Internet)
Trong hoạt động đầu tư xây dựng có các nguyên tắc cơ bản nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:
- Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của Nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
- Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014
- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
- Khi lập và thực hiện quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng phải có giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Hợp đồng xây dựng được phân loại như thế nào theo quy định mới nhất?
Căn cứ theo quy định tại Điều 140 Luật Xây dựng 2014 về việc phân loại hợp đồng xây dựng như sau:
- Hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và giá hợp đồng áp dụng.
- Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm:
+ Hợp đồng tư vấn xây dựng;
+ Hợp đồng thi công xây dựng công trình;
+ Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;
+ Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay;
+ Hợp đồng xây dựng khác.
- Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm:
+ Hợp đồng trọn gói;
+ Hợp đồng theo đơn giá cố định;
+ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
+ Hợp đồng theo thời gian;
+ Hợp đồng theo chi phí cộng phí;
+ Hợp đồng theo giá kết hợp;
+ Hợp đồng xây dựng khác;
+ Hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước chỉ áp dụng các loại hợp đồng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 140 Luật Xây dựng 2014 hoặc kết hợp các loại hợp đồng này.